Trường ĐHNL, ĐHH- Nơi “ươm mầm” các thế hệ kỹ sư nông nghiệp

Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế là một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học uy tín và chất lượng trong lĩnh vực Nông Lâm Ngư nghiệp khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Với 24 ngành nghề đào tạo bậc đại học, trường ĐHNL có trên 2.000 chỉ tiêu mỗi năm nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay.

Trường có hai hình thức tuyển sinh chính, gồm tuyển sinh theo kết quả thi Trung học phổ thông và xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12. Điều này tạo điểu kiện cho thí sinh có nhiều cơ hội học tập tại trường.

Nhằm giúp các em học sinh THPT có sự lựa chọn về các ngành nghề mình sắp theo học, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế (Ký hiệu: DHL) cung cấp đến các em một số thông tin cần thiết về Cơ hội việc làm, Học kỳ doanh nghiệp, Môi trường học tập, Học bổng sinh viên cũng như chi tiết các ngành đào tạo tại trường.

  1. Cơ hội việc làm luôn rộng mở

Trường Đại học Nông Lâm được xem là một trong những trường Đại học có tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao. Theo số liệu thống kê năm 2017 và 2018, 91% sinh viên có việc làm sau khi ra trường và làm đúng với ngành được đào tạo. Đặc biệt, năm 2018, 15 ngành đào tạo của trường với trên tổng số 24 ngành đào tạo không đủ đáp ứng chỉ tiêu tuyển dụng của các công ty, doanh nghiệp.

Trong những năm qua, trường ĐHNL Huế đã hợp tác chặt chẽ với hơn 100 doanh nghiệp trong đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, tuyển dụng và xúc tiến cơ hội việc làm. Cùng với đó, Nhà trường tổ chức ngày hội việc làm thường niên với quy mô có trên 50 đơn vị tuyển dụng trực tiếp tại trường nhằm tạo việc làm cho sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp.

Ước tính đến năm 2020, nguồn nhân lực khối ngành Nông Lâm Ngư nghiệp sẽ thiếu khoảng 3,2 triệu lao động qua đào tạo. Vì vậy, sinh viên theo học tại trường có cơ hội việc làm cao trong vài năm tới.

2. Học kỳ doanh nghiệp

Để thật sự gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, nhà trường còn chú trọng xây dựng các chương trình liên kết đào tạo học kỳ doanh nghiệp và thực tập sinh nước ngoài.

Sinh viên của trường trải qua học kỳ đầu tiên học tập tại trường sẽ có cơ hội tiếp cận với các cơ sở thực hành nghề nghiệp tại các trang trại, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất để định hình nghề nghiệp mà mình đang theo học. Từ năm thứ 3 trở đi, Nhà trường kết hợp cùng các doanh nghiệp, các công ty, nhà máy, trang trại… trong nước để sinh viên tham gia thực hành, thực tập tay nghề. Điều này giúp sinh viên được trải nghiệm như một người lao động tham gia sản xuất thực sự và còn được trả lương, cải thiện điều kiện tài chính cá nhân và gia đình. Ngoài ra, sinh viên còn được tiếp cận các mô hình thực tập và làm việc tại các nước nông nghiệp phát triển, như: Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel… từ 6 đến 12 tháng với mức lương thực tập sinh từ 20-30 triệu đồng/tháng. Đây là dịp giúp sinh viên cải thiện và nâng cao trình độ ngoại ngữ, nâng cao tay nghề tại môi trường làm việc ở nước ngoài cũng như có cơ hội tìm hiểu văn hóa với các nước bạn.

3. Môi trường học tập ươm mầm các ý tưởng khởi nghiệp

Nhà trường luôn chú trọng việc phát triển kỹ năng cho sinh viên một cách toàn diện bằng cách tạo ra môi trường học tập năng động, sáng tạo. Bên cạnh đó, Nhà trường còn quan tâm đến phát triển kỹ năng mềm với nhiều hoạt động phong phú dành cho sinh viên thông qua gần 30 câu lạc bộ, đội nhóm trong toàn trường.

Mặt khác, Nhà trường rất quan tâm đến nghiên cứu khoa học trong toàn trường. Hàng năm, Nhà trường đầu tư kinh phí cho khoảng 60 đề tài nghiên cứu của sinh viên với kinh phí hằng trăm triệu đồng. Theo đó, các nhóm nghiên cứu sinh viên hình thành nhiều ý tưởng Khởi nghiệp cũng như hoạt động Khởi nghiệp từ nông nghiệp của sinh viên được thu hút đông đảo nhóm sinh viên tham gia. Trong 2 năm trở lại đây, đã có tổng cộng gần 100 nhóm ý tưởng tham gia các cuộc thi “Ý tưởng sáng tạo khoa học và khởi nghiệp từ nông nghiệp của sinh viên” được tổ chức thường niên. Nhiều ý tưởng từ các cuộc thi này tiếp tục được đội ngũ thầy cô giáo giàu kinh nghiệm ươm mầm để phát triển và tìm kiếm được các nguồn tài trợ từ các nhà đầu tư.

4. Nhiều học bổng hỗ trợ sinh viên

Để giúp các bạn sinh viên ổn định và yên tâm trong học tập, Nhà trường rất quan tâm đến việc duy trì và phát triển các nguồn học bổng khác nhau. Hằng năm, sinh viên có cơ hội nhận các suất học bổng với tổng giá trị 7 tỷ đồng mỗi năm, gồm các học bổng từ ngân sách như: khuyến khích học tập, các học bổng tài trợ trong và ngoài nước, học bổng học tập ngắn hạn ngoài nước. Ngoài ra, nhà trường luôn tìm kiếm, hợp tác với các tổ chức doanh nghiệp để trao các suất học bổng cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tốt. Điều này giúp sinh viên đảm bảo việc học tập, sinh hoạt và giảm chi phí cho gia đình.

5. Danh mục các ngành tuyển sinh và hình thức tuyển sinh

Số TT Tên Ngành              Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Mã tổ hợp Chỉ tiêu dự kiến
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác (**)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM (DHL) 1677 603
I. Nhóm ngành An toàn thực phẩm 72 48
1 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 30 20
2. Toán, Vật lí, Hóa học A00
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
2 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 42 28
2. Toán, Vật lí, Hóa học A00
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
II. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật 92 58
3 Kỹ thuật cơ – điện tử 7520114 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 42 28
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Ngữ văn, Toán, Vật lí (*) C01
4 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 50 30
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Ngữ văn, Toán, Vật lí (*) C01
III. Nhóm ngành lâm nghiệp và quản lý tài nguyên rừng 175 75
5 Lâm học 7620201 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 70 30
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
6 Lâm nghiệp đô thị 7620202 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 35 15
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
7 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 70 30
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
IV. Nhóm ngành Thủy sản 190 110
8 Nuôi trồng thủy sản 7620301 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 150 70
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) D07
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
9 Quản lý thủy sản 7620305 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) D07
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
10 Bệnh học thủy sản 7620302 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 20 20
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) D07
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
V. Nhóm ngành Trồng trọt và Nông nghiệp công nghệ cao 235 115
11 Khoa học cây trồng 7620110 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 100 40
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD (*) B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
12 Bảo vệ thực vật 7620112 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 70 30
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD (*) B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
13 Nông học 7620109 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 40 20
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD (*) B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
14 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 7620113 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 25 25
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Sinh học, GDCD (*) B04
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
VI. Các ngành khác 913 197
15 Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y) 7620105 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 200
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
16 Thú y 7640101 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 200
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
4. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (*) D08
17 Công nghệ thực phẩm 7540101 1. Toán, Sinh học, Hóa học B00 150
2. Toán, Vật lí, Hóa học A00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) D07
4. Ngữ văn, Toán, Hóa học (*) C02
18 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 48 32
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01
3. Ngữ văn, Toán, Vật lí (*) C01
4. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
19 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 35 15
2. Toán, Vật lí, Sinh học (*) A02
3. Toán, Sinh học, Hóa học B00
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) D07
20 Quản lý đất đai 7850103 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 105 55
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Toán (*) C04
4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
21 Bất động sản 7340116 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 45 25
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lí, Toán C04
4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
22 Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn) 7620102 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 30 20
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
23 Phát triển nông thôn 7620116 1. Toán, Vật lí, Hóa học A00 100 50
2. Toán, Sinh học, Hóa học B00
3. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00
4. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
24 Sinh học ứng dụng
(Dự kiến)
7420203 1. Toán, Hóa học, Sinh học B00 30 30
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh D08
3. Toán, Sinh học, Văn B03
4. Toán, Vật lí, Hóa học A00
Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của ngành

(**) Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 18,0 điểm;