Chương trình đào tạo đại học ngành Lâm học

  1. THÔNG TIN CHUNG
  2. Tên chương trình đào tạo: Lâm học
  3. Tên chương trình đào tạo: Forestry
  4. Trình độ đào tạo: Đại học
  5. Mã ngành đào tạo: 7620201
  6. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  7. Thời gian đào tạo: 4,0 – 4,5 năm
  8. Loại hình đào tạo: Chính quy
  9. Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 158 tín chỉ
  10. Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
  11. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
  12. Mục tiêu đào tạo
  13. Mục tiêu chung: Đào tạo người Kỹ sư Lâm nghiệp – chuyên ngành Lâm học có kiến thức lý thuyết và năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp, có khả năng làm việc độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan có liên quan đến phát triển Lâm nghiệp.
  14. Mục tiêu cụ thể

Kiến thức

Sinh viên ra trường sẽ có kiến thức cơ bản vững vàng, có kiến thức về các hoạt động nghiên cứu, các kiến thức về chọn tạo và sản xuất giống cây Lâm nghiệp chất lượng cao, quy hoạch sử dụng đất Lâm nghiệp, thiết kế trồng rừng, thực hiện các biện pháp kỹ thuật Lâm sinh, chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý bảo vệ rừng rừng, sử dụng bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học,…

Kỹ năng

Kỹ sư Lâm học sẽ có kỹ năng về tiếp cận cộng đồng, thực hiện các hoạt động trong quản lý, thực hành nghề nghiệp, tổ chức thực hiện các chuyên đề Lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Kỹ sư Lâm học sẽ có thái độ và đạo đước nghề nghiệp đúng đắn. Có tinh thần đoàn kết, chia sẻ với cộng đồng trong công tác quản lý, bảo về và phát triển tài nguyên rừng, phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.

  1. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
  2. Kiến thức (PLO1)

– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về  khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Lâm học.

– PLO1.2. Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Lâm học một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.

PLO1.3. Phân tích và áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

– PLO1.4. Có khả năng tổ chức xây dựng và thực hiện được các nghiên cứu khoa học và các chương trình/dự án về lĩnh vực Lâm nghiệp có sự tham gia nhằm đề xuất giải pháp kỹ thuật đưa lại hiệu quả trong sản xuất Lâm nghiệp.

PLO1.5. Phân tích và áp dụng các kỹ thuật lâm sinh vào thực tế để giải quyết các vấn đề trong phát triển Lâm nghiệp tại địa phương.

– PLO1.6 Phân tích và áp dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chọn tạo giống cây Lâm nghiệp và quản lý và bảo vệ rừng.

PLO1.7. Vận dụng các kiến thức của Luật Lâm nghiệp và liên quan trong tổ chức và quản lý các hoạt động phát triển Lâm nghiệp bền vững.

  1. Kỹ năng (PLO2)

– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Lâm nghiệp một cách phù hợp.

– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.

– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.

– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).

– PLO2.5. Có năng lực vận dụng kiến thức chuyên môn Lâm nghiệp với các lĩnh vực chuyên môn khác của thực tiễn đời sống để xây dựng ý tưởng và đưa ra được những lý giải khoa học hoặc các ứng dụng vào công việc dựa trên các kết quả nghiên cứu về lĩnh vực lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

PLO2.6. Có kỹ năng thực hiện các công việc phức tạp trong tiếp cận cộng đồng để chuyển giao kỹ thuật lâm nghiệp và quản lý tài nguyên rừng.

PLO2.7. Có kỹ năng sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là GIS và một số phần mền chuyên dụng vào lĩnh vực lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)

– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.

– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.

– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Lâm học.

– PLO3.4. Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn Lâm nghiệp, sáng tạo, tự định hướng và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong quá trình thực hiện công việc được giao.

– PLO3.5. Có năng lực khởi nghiệp, huy động sự tham gia của tập thể, tự tạo việc làm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn trong các điều kiện hoàn cảnh khác nhau.

– PLO3.6. Có năng lực tự đánh giá và đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong lĩnh vực lâm nghiệp ở các mức độ khác nhau.

III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Sau khi tốt nghiệp Đại học, có thể được học tập sau đại học các chuyên ngành Lâm học (8620201), Lâm sinh (8620205), Quản lý tài nguyên rừng (8620211) thuộc khối ngành Lâm nghiệp (86202…). Hoặc có thể được học sau đại học các chuyên ngành gần khác theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Huế và của Trường Đại học Nông Lâm.

  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành Lâm nghiệp; Các cơ quan sản xuất/quản lý lâm nghiệp; Các cơ quan tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật; Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu về Lâm nghiệp: Công chức phường xã; Các Chương trình, Dự án trong nước và quốc tế liên quan đến Lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu biến đổi khí hậu; Các tổ chức Phi chính phủ Việt Nam và Quốc tế liên quan đến phát triển Lâm nghiệp, quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, Dịch vụ chi trả môi trường rừng (PFES), quản lý rừng bền vững.

  1. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 41  
I Lý luận chính trị  11  
1 CTR1018 Triết học Mác – Lênin 3  
2 CTR1021 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2  
3 CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2  
4 CTR1019 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2  
5 CTR1020 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2  
II Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường  19  
6 CBAN12202 Toán thống kê 2  
7 CBAN12302 Vật lý 2  
8 CBAN10304 Hóa học 4  
9 CBAN11803 Sinh học 3  
10 CBAN11902 Tin học 2  
11 NHOC15302 Sinh thái và môi trường 2  
12 NHOC31572 Công nghệ cao trong nông nghiệp 2  
13 KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2  
III Khoa học xã hội và nhân văn 4  
14 KNPT14602 Xã hội học đại cương 2  
15 TNMT29402 Nhà nước và pháp luật 2  
IV Ngoại ngữ không chuyên 7  
16 ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3  
17 ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2  
18 ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2  
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116  
I Kiến thức cơ sở ngành  42  
  Bắt buộc   34  
19 NHOC25203 Sinh lý thực vật 3  
20 NHOC31853 Thổ nhưỡng 3  
21 LNGH12102 Hình thái và phân loại thực vật 2  
22 LNGH25302 Thực vật rừng 2  
23 LNGH31102 Khí tượng 2  
24 LNGH24302 Sinh thái rừng 2  
25 LNGH24902 Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp 2  
26 LNGH31072 Đo đạc lâm nghiệp 2  
27 LNGH22502 Khoa học gỗ 2  
28 LNGH22002 Giống cây rừng 2  
29 LNGH23302 Lâm nghiệp xã hội 2  
30 LNGH31444 GIS và viễn thám trong Lâm nghiệp 4  
31 LNGH24102 Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp 2  
32 LNGH23802 Phòng và chống cháy rừng 2  
33 NHOC21902 Di truyền thực vật 2  
  Tự chọn (8/17)  8  
34 LNGH21802 Động vật rừng 2  
35 LNGH20302 Bảo tồn đa dạng sinh học 2  
36 NHOC31643 Hóa sinh thực vật 3  
37 KNPT28602 Quản trị doanh nghiệp 2  
38 KNPT21202 Kinh tế nông nghiệp 2  
39 LNGH24002 Quản lý tài nguyên thiên nhiên 2  
40 LNGH31392 Kinh tế tài nguyên và môi trường 2  
41 LNGH31082 Du lịch sinh thái 2  
II Kiến thức ngành  42  
  Bắt buộc   34  
42 LNGH21702 Điều tra rừng 2  
43 LNGH31463 Kỹ thuật lâm sinh 3  
44 LNGH29602 Quản lý rừng bền vững 2  
45 LNGH31402 Pháp luật và chính sách lâm nghiệp 2  
46 LNGH31253 Sâu bệnh hại rừng 3  
47 LNGH31233 Quy hoạch và điều chế rừng 3  
48 LNGH21602 Công trình lâm nghiệp 2  
49 LNGH23702 Nông lâm kết hợp 2  
50 LNGH23202 Lâm nghiệp đô thị 2  
51 LNGH25803 Trồng rừng 3  
52 LNGH29802 Trồng rừng phòng hộ 2  
53 LNGH31212 Quản lý giống cây lâm nghiệp 2  
54 LNGH31432 Định giá rừng 2  
55 LNGH22302 Khai thác lâm sản 2  
56 LNGH31242 Sản lượng rừng 2  
  Tự chọn (8/16)  8  
57 NHOC31583 Công nghệ sinh học ứng dụng trong thực vật 3  
58 LNGH26002 Lâm sản ngoài gỗ 2  
59 LNGH20802 Công cụ và máy lâm nghiệp 2  
60 LNGH23502 Nghiệp vụ hành chính lâm nghiệp 2  
61 LNGH31412 Biến đổi khí hậu và REDD+ 2  
62 LNGH31202 Quản lý động vật hoang dã 2  
63 TNMT20702 Đánh giá tác động môi trường 2  
64 LNGH31222 Quản lý lưu vực 2  
III Kiến thức bổ trợ  8  
65 KNPT34752 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo 2  
66 KNPT21602 Kỹ năng mềm 2  
67 KNPT24802 Xây dựng và quản lý dự án 2  
68 LNGH22902 Khuyến lâm 2  
IV Thực tập nghề nghiệp  11  
69 LNGH31541 Tiếp cận nghề LH 1  
70 LNGH31554 Thao tác nghề LH 4  
71 LNGH31596 Thực tế nghề LH 6  
V Khóa luận tốt nghiệp 14  
72 LNGH31514 Khóa luận tốt nghiệp LH 14  
  KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA 158  
  1. Điều kiện tốt nghiệp:

– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;

– Chứng chỉ giáo dục thể chất;

– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;

– Chuẩn CNTT cơ bản.