Chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật cơ điện tử

  1. THÔNG TIN CHUNG
  2. Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật cơ điện tử
  3. Tên chương trình đào tạo: Mechatronics engineering
  4. Trình độ đào tạo: Đại học
  5. Mã ngành đào tạo: 7520114
  6. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  7. Thời gian đào tạo: 4,5 năm
  8. Loại hình đào tạo: Chính quy
  9. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 158 tín chỉ
  10. Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
  11. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
  12. Mục tiêu đào tạo
  13. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật cơ điện tử nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư có phẩm chất, đạo đức, sức khỏe tốt; có năng lực chuyên môn để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành, cải tiến và bảo trì các hệ thống máy móc thiết bị cơ điện tử trong các qui trình sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp; tham gia xây dựng dự án về phát triển sản xuất; tham gia công tác tổ chức, quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất; yêu nghề, năng động, sáng tạo để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước và khu vực về cơ điện tử.

  1. Mục tiêu cụ thể

Kiến thức

Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành đáp ứng năng lực vận dụng, nghiên cứu phát triển và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực liên quan đến các hệ thống cơ khí, cơ – điện tử, điện – điện tử và các hệ thống điều khiển tự động.

Kỹ năng

Chương trình đào tạo trang bị kỹ năng nghề nghiệp về vận dụng các kiến thức khoa học, đọc và lập các bản vẽ kỹ thuật cơ điện tử, sử dụng phần mềm công nghệ thông tin chuyên ngành; vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác thiết kế, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cơ điện tử; phân tích, đánh giá, xử lý vấn đề kỹ thuật và các kỹ năng mềm liên quan đến giao tiếp, thuyết trình, quản lý, lãnh đạo và khởi nghiệp.

Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

Chương trình đào tạo xây dựng năng lực nghề nghiệp như: vận dụng kiến thức tổng hợp vào thực tiễn, tư vấn, giám sát, phân tích, đánh giá, cải tiến, sáng tạo, lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện các vấn đề liên quan chuyên môn; các năng lực tự chủ với cá nhân, xã hội như đạo đức nghề nghiệp, tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

  1. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
  2. Kiến thức (PLO1)

– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Kỹ thuật Cơ điện tử.

– PLO1.2. Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Kỹ thuật Cơ điện tử một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.

PLO1.3. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành và nhóm ngành để có thể tính toán, thiết kế, gia công, lắp đặt và giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực cơ khí, cơ điện tử và tự động hóa.

PLO1.4. Vận dụng được kiến thức nghề nghiệp về cơ khí, điện, điện tử, tin học ứng dụng, điều khiển và tự động hóa để tính toán, thiết kế mới hoặc cải tiến các bộ phận cụ thể của hệ thống cơ điện tử, máy móc thiết bị trong các hệ thống sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chế biến nông sản phẩm thực phẩm.

PLO1.5. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành trong tổ chức, quản lý công tác vận hành và bảo trì hệ thống cơ – điện tử, hệ thống tự động.

PLO1.6. Vận dụng được các kiến thức bổ trợ về phương pháp tiếp cận khoa học, kỹ năng mềm, kỹ năng kinh doanh và khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

  1. Kỹ năng (PLO2)

– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Kỹ thuật cơ điện tử một cách phù hợp.

– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.

– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.

– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).

– PLO2.4. Có kỹ năng đọc và phân tích các bản vẽ kỹ thuật về hệ thống cơ khí, cơ điện tử, điện – điện tử và tự động hóa; có kỹ năng sử dụng thành thạo, linh hoạt, các phần mềm thiết kế và mô phỏng hệ thống cơ điện tử.

– PLO2.5. Có kỹ năng tính toán, thiết kế và xây dựng một hệ thống cơ điện tử, một bộ phận, hay một quy trình để đáp ứng nhu cầu đặt ra.

– PLO2.6. Có kỹ năng vận hành máy móc gia công cơ khí và vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống cơ điện tử.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)

PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hóa.

PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.

PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ điện tử.

III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

– Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ ngành Kỹ thuật cơ điện tử vào thực tế sản xuất.

– Có khả năng học tập bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) liên quan đến Kỹ thuật cơ điện tử ở trong nước và quốc tế.

  1. IV. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

– Công ty, doanh nghiệp chuyên về thiết kế, sản xuất hệ thống cơ khí, cơ điện tử.

– Sở công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, khu chế xuất, khu công nghiệp.

– Viện, trung tâm nghiên cứu, cơ sở đào tạo, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,… có chức năng nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ liên quan đến lĩnh vực cơ điện tử và hệ thống điều khiển.

– Công ty, doanh nghiệp sản xuất và đơn vị kinh doanh thiết bị và máy móc liên quan đến hệ thống cơ khí, cơ điện tử và tự động hóa.

– Các công ty, doanh nghiệp nước ngoài, tập đoàn đa quốc gia.

– Thực tập sinh tại các nước như Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Israel và các nước tiên tiến khác.

  1. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 42  
I Lý luận chính trị 11  
1 CTR1018 Triết học Mác – Lênin 3  
2 CTR1019 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2  
3 CTR1020 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2  
4 CTR1021 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2  
5 CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2  
II Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường  20  
6 CBAN11103 Toán cao cấp 3  
7 CBAN12302 Vật lý 2  
8 CBAN12202 Toán thống kê 2  
9 CBAN11803 Sinh học 3  
10 CBAN11902 Tin học 2  
11 CBAN10304 Hóa học 4  
12 NHOC15302 Sinh thái và môi trường 2  
13 NHOC31572 Công nghệ cao trong nông nghiệp 2  
III Khoa học xã hội và nhân văn 4  
14 TNMT29402 Nhà nước và pháp luật 2  
15 KNPT14602 Xã hội học đại cương 2  
IV Ngoại ngữ không chuyên 7  
16 ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3  
17 ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2  
18 ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2  
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116  
I Kiến thức cơ sở ngành 33  
  Bắt buộc   27  
19 CKCN13202 Hình họa 2  
20 CKCN19202 Vẽ kỹ thuật 2  
21 CKCN20803 Cơ học lý thuyết 3  
22 CKCS25003 Sức bền vật liệu 3  
23 CKCN25803 Nguyên lý và chi tiết máy 3  
24 CKCN31842 Kỹ thuật nhiệt 2  
25 CKCN31803 Kỹ thuật điện 3  
26 CKCS22703 Thiết kế cung cấp điện 3  
27 CKCD20403 Kỹ thuật điện tử 3  
28 CKCN24502 Kỹ thuật an toàn và môi trường 2  
29 CKCN31751 Đồ án nguyên lý và chi tiết máy 1  
  Tự chọn (6/12)  6  
30 CKCD25102 Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật 2  
31 CKCN23102 Dung sai kỹ thuật đo lường 2  
32 CKCD26602 Ứng dụng phần mềm trong thiết kế cơ khí 2  
33 CKCD23902 CAD trong kỹ thuật 2  
34 CKCD26202 Trang bị điện 2  
35 CKCD25002 Kỹ thuật robot 2  
II Kiến thức ngành 53  
  Bắt buộc   43  
36 CKCD21202 Kỹ thuật số 2  
37 CKCD21602 Kỹ thuật vi điều khiển 2  
38 CKCD21702 Điện tử công suất 2  
39 CKCD24603 Hệ thống điều khiển tự động 3  
40 CKCD24903 Kỹ thuật lập trình PLC 3  
41 CKCN32182 Truyền động điện tự động 2  
42 CKCD26502 Tự động hóa quá trình sản xuất 2  
43 CKCN32112 Thực hành kỹ thuật điện và điện tử 2  
44 CKCD25902 Thực hành kỹ thuật số và vi điều khiển 2  
45 CKCN32121 Thực hành Kỹ thuật lập trình PLC và Truyền động điện tự động 1  
46 CKCN32102 Thực hành gia công cắt gọt kim loại 2  
47 CKCN32141 Thực hành nguội – hàn 1  
48 CKCN31433 Vật liệu cơ khí và công nghệ kim loại 3  
49 CKCD26403 Truyền động thủy lực – khí nén 3  
50 CKCN31252 Ô tô máy kéo 2  
51 CKCN31243 Máy và thiết bị chế biến nông sản thực phẩm 3  
52 CKCD25502 Thiết kế hệ thống cơ điện tử 2  
53 CKCD25203 Mạng truyền thông công nghiệp 3  
54 CKCN31771 Đồ án thiết kế máy 1  
55 CKCN31731 Đồ án điện – điện tử 1  
56 CKCN31741 Đồ án hệ thống cơ điện tử 1  
  Tự chọn (10/20)  10  
57 CKCD25302 Năng lượng tái tạo 2  
58 CKCD24203 Công nghệ CAD, CAM/CNC 3  
59 CKCN31002 Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp 2  
60 CKCN31822 Kỹ thuật lập trình PLC nâng cao 2  
61 CKCN31783 Hệ thống nhúng 3  
62 CKCN25202 Kỹ thuật và thiết bị lạnh 2  
63 CKCN32192 Xử lý ảnh công nghiệp 2  
64 CKCD21102 Thiết bị điện tử y tế 2  
65 CKCN31992 Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật 2  
III Kiến thức bổ trợ 6  
66 KNPT21602 Kỹ năng mềm 2  
67 KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2  
68 KNPT34752 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo 2  
IV Thực tập nghề nghiệp 10  
69 CKCD26102 Tiếp cận nghề KTCĐT 2  
70 CKCD25404 Thao tác nghề KTCĐT 4  
71 CKCD26004 Thực tế nghề KTCĐT 4  
V Khóa luận tốt nghiệp 14  
72 CKCN31914 Khóa luận tốt nghiệp KTCĐT 14  
  KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA  158  
  1. Điều kiện tốt nghiệp:

– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;

– Chứng chỉ giáo dục thể chất;

– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;

– Chuẩn CNTT cơ bản.

(Cập nhật tháng 01/2021)