Thông báo đối tượng được miễn, giảm học phí và hướng dẫn thủ tục miễn, giảm học phí cho SV trúng tuyển NV2 năm 2014

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên Khóa 48 thuộc chế độ miễn, giảm học phí (MGHP) nhập học được xét các thủ tục để miễn giảm đóng học phí học kỳ đầu khi làm thủ tục nhập học tại trường. Phòng Công tác sinh viên (CTSV) thông báo đến tân sinh viên và gia đình những đối tượng và thủ tục làm miễn, giảm học phí như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ

1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:

a) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh;

b) Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Con của Liệt sỹ; Con của Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Con của Bệnh binh; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.

2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;

3. Sinh viên tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:

a) Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu.

b) Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại các văn bản dưới đây:

– Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);

– Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

– Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

– Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

– Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;

– Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ.

– Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;

– Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

– Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu; huyện Nầm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo.

Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM 50% HỌC PHÍ

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

III. THỦ TỤC, HỒ SƠ LÀM MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

1. Tất cả các sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí phải làm “Đơn xin xét miễn, giảm Học phí” (sẽ được cán bộ xét chế độ MGHP cấp khi đến làm thủ tục nhập học).

2. Đối tượng được miễn 100% học phí

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng hồ sơ và thủ tục cụ thể như sau:

– Giấy xác nhận đối tượng của Phòng Lao động thương binh xã hội tại địa phương nơi sinh viên cư trú cấp (Thẻ thương binh, bệnh bênh,…. phô tô có công chứng)

– Giấy xác nhận quan hệ giữa sinh viên và người có công

– Các loại giấy tờ liên quan (nếu có)

b) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

– Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa của Ủy ban nhân dân xã cấp.

c) Sinh viên tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

– Bản sao công chứng Giấy xác nhận sinh viên là người tàn tật, khuyết tật suy giảm khả năng lao động do bệnh viện cấp quận, huyện, thị xã cấp;

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo tương ứng với năm xét duyệt hồ sơ do UBND cấp xã cấp.

d) Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ:

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình;

– Giấy khai sinh của sinh viên;

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo tương ứng với năm xét duyệt hồ sơ do UBND cấp xã cấp.

e) Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn:

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình;

– Giấy khai sinh của sinh viên;

– Giấy chứng nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn do UBND xã cấp (ghi rõ số quyết định công nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn).

3. Đối tượng giảm 50% học phí gồm

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên hồ sơ gồm có:

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu gia đình;

– Bản sao công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý:

– Sinh viên thuộc miễn, giảm học phí được hướng dẫn như trên mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất.

IV. THỰC HIỆN MGHP KHI NHẬP HỌC

Những sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí nếu nộp đầy đủ thủ tục khi nhập học thì không đóng học phí. Trường hợp sinh viên chưa mang đầy đủ thủ tục làm miễn, giảm học phí thì vẫn đóng học phí, khi đã hoàn tất thủ tục thì mang đến nộp tại Phòng CTSV để được hoàn lại tiền học phí đã nộp.