– THUỘC NGÀNH : Quản lý đất đai
– MÃ NGÀNH: 52 62 0117
– TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: Đại học
– LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: Chính quy
1- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1. Về kiến thức:
– Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
– Có trình độ B tin học và sử dụng được một số phần mềm máy tính thông dụng cho chuyên ngành
– Có trình độ Anh văn B, hoặc IELTS: 4,0 ; TOFELT, 350 ; TOEIC, 200
– Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở của chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản, gồm: Trắc địa cơ bản, Bản đồ địa chính, Hệ thống thông tin địa lý 1 (GIS), Tài nguyên đất đai, Luật đất đai và Luật nhà ở, Kinh tế đất, Nguyên lý thống kê kinh tế, Kinh tế lượng căn bản, Tin học chuyên ngành, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, Luật đầu tư, Khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm, Kinh tế đầu tư,… tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với công nghệ mới;
– Có kiến thức chuyên ngành sâu phù hợp với yêu cầu của xã hội, của Nhà nước trong lĩnh vực Quản lý thị trường bất động sản, như: Quản lý thông tin nhà đất, Quy hoạch sử dụng đất, Luật kinh doanh bất động sản, Quản lý hành chính về đất đai, Thống kê đất đai,Đăng ký đất đai & bất động sản, Thị trường bất động sản, Phân tích thị trường bất động sản, Tài chính và đầu tư bất động sản, Lập dự án đầu tư bất động sản, Định giá đất đai, Định giá bất động sản, Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn, Dự toán công trình xây dựng, Tài chính tín dụng, Marketing bất động sản, Luật dân sự, Đánh giá tác động môi trường, Kiến trúc nhà ở, Thanh tra đất đai và bất động sản, Quản lý sàn giao dịch bất động sản, Thị trường chứng khoán,…
1.2. Về kỹ năng:
– Có khả năng phân tích thị trường bất động sản; thị trường đất đai, khảo sát, nghiên cứu thị trường bất động sản và đất đai để lập dự án, hoạch định, tổ chức, điều hành thực hiện sàn giao dịch bất động sản.
– Có khả năng làm việc theo nhóm, quản lý nhóm; giao tiếp cộng đồng, truyền đạt thông tin; soạn thảo văn bản, đàm phán, diễn thuyết và ứng xử giao tiếp về lĩnh vực thị trường bất động sản; có khả năng hoạt động và cộng tác trong một tập thể đa ngành, đa lĩnh vực.
– Có khả năng phân tích và đề xuất các chính sách, biện pháp phục vụ cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, kỹ thuật thuộc lĩnh vực thị trường bất động sản có hiệu quả.
1.3. Về thái độ, hành vi:
– Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới về lĩnh vực đất đai của Việt Nam và thế giới; biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.
– Có tính hòa đồng, kiên nhẫn, năng động và sáng tạo, biết khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
1.4. Vị trí công tác và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
– Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện, xã về lĩnh vực định giá đất đai và bất động sản như: Bộ Tài nguyên và và Môi trường, Bộ Xây dựng, Cục Quản lý đất đai, Các Sở và Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Quản lý đất đai các tỉnh, Sở Tài chính.
– Các cơ quan, viện nghiên cứu về đất đai và bất động sản.
– Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản;
– Các công ty môi giới và định giá bất động sản; sàn giao dịch bất động sản; Trung tâm định giá bất động sản; các dự án liên quan đến bất động sản; Trung tâm khai thác và kinh doanh bất động sản và nhiều Công ty nhiều công ty, dự án trong và ngoài nước đang đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.
1.5. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
– Có khả năng tự học nâng cao trình độ để đảm nhận tốt những nhiệm vụ về quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 127 tín chỉ (Không kể giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học bổ túc, trung học nghề hoặc tương đương.
– Có nguyện vọng và thi trúng tuyển tại kỳ thi tuyển sinh vào ngành Quản lý thị trường bất động sản.
– Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Y tế – Đại học, THCN và DN số 10/TT-LB ngày 18-8-1989 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ GD&ĐT.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
5.1. Quy trình đào tạo:
– Tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp đại học theo hệ thống tín tín chỉ hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
6. THANG ĐIỂM: Áp dụng thang điểm 10 và qui đổi theo qui chế đào tạo tín chỉ.
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
TT |
Mã |
TÊN HỌC PHẦN |
Số |
A |
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
50 |
I |
|
Các môn Lý luận chính trị |
10 |
1 |
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin |
5 |
2 |
|
Tư tưởng HCM |
2 |
3 |
|
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
3 |
II |
|
Khoa học tự nhiên |
25 |
4 |
|
Vật lý |
2 |
5 |
|
Hóa học |
3 |
6 |
|
Tin học |
2 |
7 |
|
Toán cao cấp C |
4 |
8 |
|
Xác suất – Thống kê |
2 |
9 |
|
Phương pháp tiếp cận khoa học |
2 |
10 |
|
Địa lý kinh tế |
2 |
11 |
|
Sinh thái và môi trường |
2 |
12 |
|
Nguyên lý kinh tế |
4 |
13 |
|
Cơ sở dữ liệu |
2 |
III |
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
6 |
14 |
|
Nhà nước và pháp luật |
2 |
15 |
|
Xã hội học đại cương |
2 |
16 |
|
Tâm lý học |
2 |
17 |
|
Dân số và phát triển |
2 |
IV |
|
Ngoại ngữ |
9 |
18 |
|
Ngoại ngữ không chuyên 1 |
2 |
19 |
|
Ngoại ngữ không chuyên 2 |
2 |
20 |
|
Ngoại ngữ không chuyên 3 |
3 |
21 |
|
Ngoại ngữ chuyên ngành |
2 |
V |
|
Giáo dục thể chất |
5 |
22 |
|
Giáo dục thể chất 1 |
3 |
23 |
|
Giáo dục thể chất 2 |
2 |
VI |
|
Giáo dục quốc phòng (165 tiết) |
|
B |
|
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
63 |
VII |
|
Kiến thức cơ sở và liên ngành |
29 |
|
|
Bắt buộc |
25 |
24 |
|
Trắc địa 1 |
2 |
25 |
|
Bản đồ địa chính |
2 |
26 |
|
Hệ thống thông tin địa lý 1 (GIS) |
3 |
27 |
|
Tài nguyên đất đai |
2 |
28 |
|
Luật đất đai và Luật nhà ở |
3 |
29 |
|
Kinh tế đất |
2 |
30 |
|
Nguyên lý thống kê kinh tế |
3 |
31 |
|
Kinh tế lượng cơ bản |
2 |
32 |
|
Tin học chuyên ngành |
3 |
33 |
|
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội |
3 |
|
|
Tự chọn (4 ) |
4 |
34 |
|
Luật đầu tư |
2 |
35 |
|
Hệ thống nông nghiệp |
2 |
36 |
|
Khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm |
2 |
37 |
|
Kinh tế đầu tư |
2 |
VIII |
|
Kiến thức ngành |
34 |
|
|
Bắt buộc (28) |
28 |
38 |
|
Quản lý thông tin nhà đất |
3 |
39 |
|
Quy hoạch sử dụng đất |
4 |
40 |
|
Luật kinh doanh bất động sản |
2 |
41 |
|
Quản lý hành chính về đất đai |
3 |
42 |
|
Đăng ký đất đai & bất động sản |
2 |
43 |
|
Thị trường bất động sản |
2 |
44 |
|
Phân tích thị trường bất động sản |
3 |
45 |
|
Tài chính và đầu tư bất động sản |
2 |
46 |
|
Lập dự án đầu tư bất động sản |
2 |
47 |
|
Định giá đất đai |
2 |
48 |
|
Định giá bất động sản |
3 |
|
|
Tự chọn (6 ) |
6 |
49 |
|
Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn |
2 |
50 |
|
Dự toán xây dựng |
2 |
51 |
|
Tài chính tín dụng |
2 |
52 |
|
Marketing bất động sản |
2 |
53 |
|
Luật dân sự |
2 |
54 |
|
Đánh giá tác động môi trường |
2 |
C |
|
THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP |
4 |
55 |
|
Rèn nghề 1 – Quản lý thông tin nhà đất |
1 |
56 |
|
Rèn nghề 2 – Định giá đất đai & bất động sản |
1 |
57 |
|
Rèn nghề 3 – Phân tích thị trường bất động sản |
2 |
D |
|
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC CÁC HỌC PHẦN THAY THẾ |
10 |
|
|
Khóa luận tốt nghiệp |
10 |
|
|
Các môn thay thế: |
|
58 |
|
Kiến trúc nhà ở |
2 |
59 |
|
Thanh tra đất đai và bất động sản |
2 |
60 |
|
Quản lý sàn giao dịch bất động sản |
2 |
61 |
|
Thị trường chứng khoán |
2 |
62 |
|
Thống kê đất đai |
2 |
E |
TỔNG SỐ ĐVTC TOÀN KHÓA |
127 |