Căn cứ Thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ghi trong “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học năm 2008” tuyển sinh vào Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế gồm có:
Các ngành trên được tuyển sinh theo ngành, có nghĩa là sinh viên trúng tuyển ngành nào được học theo ngành đó từ khi vào cho đến khi ra trường.
– Những ngành thuộc khối A, B: Công nghệ thực phẩm, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Khoa học nghề vườn, Chăn nuôi-Thú y, Thú y, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y, Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Khuyến nông & PTNT và Khoa học đất.
Các ngành trên được tuyển sinh theo khối, có nghĩa là sinh viên trúng tuyển vào trường sẽ học chung, sau 1 năm học sẽ phân ngành.
Nguyên tắc phân ngành như sau:
– Căn cứ vào nguyện vọng của sinh viên khi thi tuyển.
– Căn cứ vào kết quả học tập năm thứ nhất (điểm trung bình chung của các học phần đã học và thi có điểm).
– Căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành.
Phân ngành như sau:
– Lập danh sách sinh viên theo nguyện vọng của từng ngành.
– Lập danh sách xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về kết quả học tập sinh viên theo ngành (kết quả học tập là điểm trung bình chung của điểm thi lần 1).
– Căn cứ vào chỉ tiêu của ngành để lấy đủ số lượng sinh viên của ngành.
+ Những ngành còn thiếu chỉ tiêu thì sinh viên được học theo ngành đó.
+ Những ngành thừa chỉ tiêu thì phải chuyển sang ngành còn thiếu chỉ tiêu.
Trường thông báo chỉ tiêu tuyển và số lượng sinh viên hiện nay đang học ở các ngành để sinh viên xem xét và đăng ký nguyện vọng (được đăng ký 2 nguyện vọng). Trong khi chưa có kết quả thi học kỳ, sinh viên có thể đăng ký và gửi cho Phòng Đào tạo, nếu sau này sinh viên nào đạt được tiêu chuẩn quy định vẫn được ở lại học ngành đó.
Thống kê chỉ tiêu và số lượng sinh viên đang học ở các ngành
STT |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
Số sinh viên đang học |
Các ngành điều chuyển |
1 |
Công nghiệp và công trình nông thôn |
50 |
47 |
– |
2 |
Cơ khí bảo quản chế biến nông NSTP |
50 |
32 |
– |
3 |
Quản lý đất đai |
100 |
91 |
– |
4 |
Chế biến lâm sản |
50 |
28 |
– |
5 |
Công nghệ thực phẩm |
150 |
296 |
thừa 146 sv |
6 |
Bảo quản chế biến nông sản |
50 |
38 |
thiếu 12 sv |
7 |
Nông học |
50 |
8 |
thiếu 42 sv |
8 |
Bảo vệ thực vật |
50 |
24 |
thiếu 26 sv |
9 |
Khoa học nghề vườn |
50 |
5 |
thiếu 45 sv |
10 |
Chăn nuôi-Thú y |
100 |
69 |
thiếu 31 sv |
11 |
Thú y |
50 |
29 |
thiếu 21 sv |
12 |
Lâm nghiệp |
100 |
62 |
thiếu 38 sv |
13 |
Quản lý tài nguyên rừng & MT |
100 |
117 |
– |
14 |
Nuôi trồng thủy sản-Ngư y |
150 |
143 |
– |
15 |
Khuyến nông & PTNT |
100 |
82 |
– |
16 |
Khoa học đất |
50 |
1 |
thiếu 49 sv |
Cộng |
1250 |
1012 |
Vậy, Nhà trường thông báo để sinh viên biết, căn cứ vào các ngành còn thừa và thiếu chỉ tiêu ở trên để đăng ký phân ngành, hạn chậm nhất gửi đăng ký cho Phòng Đào tạo là ngày 28/6/2009.
HIỆU TRƯỞNG