A. CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHÍ
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
+ Các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không giới hạn chỉ tiêu ngành. Các ngành còn lại của Đại học Huế tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành.
+ Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (THPT).
+ Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
HĐTS không thực hiện việc tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào những ngành thuộc các khối truyền thống H, M, N, V.
B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH XÉT TUYỂN THẲNG VÀ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2020
1. Thí sinh là đối tượng được quy định tại các Điểm a, b, c, d, e, Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
* Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế: Tiêu chí để được xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo cụ thể như sau:
– Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng điểm của kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, trong đó chọn môn Hoá cho ngành Dược học, môn Sinh cho các ngành còn lại.
– Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học và Y tế công cộng. Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh có cùng tiêu chí xét tuyển vào một ngành, HĐTS sẽ sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển theo ngành; tiêu chí ưu tiên tiếp theo là sử dụng điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT 3 học kỳ (học kỳ I, học kỳ II của lớp 11 và học kỳ I của lớp 12) theo thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.
– Đối tượng dự bị trung ương về, cử tuyển và hợp đồng theo địa chỉ sử dụng: Ngành Y khoa xét tuyển không quá 10 thí sinh, các ngành còn lại không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành.
* Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế (áp dụng cho các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Ngoài những thí sinh là đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành. Trường Đại học Sư phạm xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên tổ chức.
– Đối với thí sinh trường THPT chuyên ba năm đạt học sinh giỏi được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT: xét theo điểm trung bình của ba năm học THPT từ cao xuống thấp. Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ căn cứ kết quả thi TN THPT năm 2020.
– Đối với thí sinh trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh dành cho học sinh lớp 12: xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT).
Ghi chú: Thí sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia phải có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo và do HĐTS xét duyệt.
2. Thí sinh là người khiếm thị, có kết quả trung bình cộng học tập 3 năm THPT đạt 6,5 điểm trở lên (học bạ); đủ sức khỏe để học tập (giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận); HĐTS căn cứ vào Phiếu đăng ký xét tuyển quyết định cho vào học các ngành học có tổ hợp môn xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) của Trường Đại học Khoa học hoặc Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
3. Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại các trường đại học thành viên, các khoa, phân hiệu thuộc Đại học Huế: HĐTS căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT của thí sinh (học bạ), đủ sức khỏe để học tập (giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận), có đủ khả năng về tài chính để học tập, nghiên cứu và sinh hoạt, có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT hoặc do Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế tổ chức để xem xét, quyết định cho vào học.
– Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế ngoài các tiêu chí nêu trên, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:
+ Đối với các ngành: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt loại giỏi trở lên; trong năm học cuối cấp THPT, các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành học phải đạt điểm giỏi trở lên và được xếp loại hạnh kiểm tốt.
+ Đối với các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt loại khá trở lên; trong năm học cuối cấp THPT, các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành học phải đạt điểm khá trở lên và được xếp loại hạnh kiểm tốt.
+ Thí sinh phải được sự đồng ý giới thiệu đi học của Bộ GD&ĐT nước sở tại.
Lưu ý:
– Các ngành thuộc Khoa Giáo dục Thể chất (khối T), yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối; không bị dị hình, dị tật; nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên;
– Các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm: Xếp loại hạnh kiểm của năm học 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ THPT).
4. Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7, Quy chế tuyển sinh hiện hành
a) Điều kiện xét tuyển
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
– Đủ điều kiện xét tuyển đối với các ngành đào tạo theo quy định tại điểm b của mục này.
Những thí sinh được xét tuyển phải học bổ sung kiến thức một năm học theo chương trình dự bị đại học trước khi vào học chính thức theo trường, ngành đăng ký xét tuyển.
b) Danh mục các ngành đào tạo đăng ký xét tuyển thẳng và điều kiện tương ứng:
TT | Trường | Ngành đào tạo | Điều kiện xét tuyển |
1 | Trường Đại học
Y Dược |
Y học dự phòng | – Điểm trung bình các môn Toán, Hóa, Sinh của 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi trở lên;
– Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi trở lên; – Hạnh kiểm 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
Y học cổ truyền | |||
Điều dưỡng | |||
Y tế công cộng | |||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | |||
2 | Trường Đại học Sư phạm | Tất cả các ngành đào tạo đại học (trừ các ngành: Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc) | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên;
– Hạnh kiểm năm học lớp 12 đạt loại khá trở lên. |
3 | Trường Đại học Nông Lâm | Tất cả các ngành đào tạo đại học | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại trung bình (TB) trở lên. |
4 | Trường Đại học Khoa học
|
Tất cả các ngành đào tạo đại học (trừ các ngành ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị) | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
5 | Trường Đại học Kinh tế | Kinh tế | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
Kinh tế nông nghiệp | |||
Kinh doanh nông nghiệp | |||
Hệ thống thông tin quản lý | |||
Thống kê kinh tế | |||
Kinh tế chính trị | |||
Quản trị kinh doanh |
– Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
||
Kinh doanh thương mại | |||
Marketing | |||
Quản trị nhân lực | |||
Thương mại điện tử | |||
6 | Trường Đại học Luật | Luật | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. |
Luật kinh tế | |||
7 | Khoa Du lịch | Tất cả các ngành đào tạo đại học | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
8 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | Tất cả các ngành đào tạo đại học | – Học lực 3 năm học lớp 10, 11, 12 đạt loại TB trở lên. |
II. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Đại học Huế.
1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định và có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển được ưu tiên xét tuyển vào ngành mà thí sinh đăng ký.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học ngành mà thí sinh đăng ký.
3. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nam cao 1,63m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,53m và nặng 40kg trở lên, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất của Khoa Giáo dục Thể chất.
C. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
I. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
1. Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các Điểm a,b,c,d,e Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 2);
– Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
– Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận (đối với thí sinh xét tuyển thẳng vào Khoa Giáo dục Thể chất);
– Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
2. Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);
– Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
– Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
– Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh trường THPT chuyên thuộc diện xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy chế tuyển sinh gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);
– Bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc học bạ THPT;
– Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: Thực hiện theo Điều 7, chương II của Quy định quản lý người nước ngoài học tập tại Đại học Huế (Ban hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-ĐHH ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Giám đốc Đại học Huế).
5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người khiếm thị:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 5);
– Bản photocopy học bạ 3 năm THPT;
– Giấy chứng nhận sức khỏe;
– Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Những hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng không đúng quy định nói trên xem như không hợp lệ.
Sau khi có kết quả trúng tuyển của Đại học Huế, thí sinh phải nộp bản chính các giấy chứng nhận đoạt giải nêu trên để xác nhận nhập học trước ngày 05/9/2020 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Quá thời hạn này thí sinh không nộp các giấy tờ quy định nêu trên xem như từ chối nhập học.
II. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 6);
– Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc tế, quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế, quốc gia về thể dục thể thao; Quyết định công nhận là kiện tướng của Tổng cục Thể dục thể thao.
– Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên chứng nhận (đối với thí sinh ưu tiên xét tuyển vào Khoa Giáo dục Thể chất).
– Hai phong bì dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
Những hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển không đúng quy định nói trên xem như không hợp lệ.
III. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ
1. Đối với thí sinh là đối tượng được quy định tại các Điểm a, b, c, d, e, i, Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành: Thí sinh nộp hồ sơ nộp tại các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/7/2020.
2. Đối với thí sinh là người khiếm thị, thí sinh là người nước ngoài và thí sinh trường THPT chuyên thuộc diện xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy chế tuyển sinh: Thí sinh nộp hồ sơ tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, TP Huế trước ngày 20/7/2020.
Nhấn vào ĐÂY để download file Phụ lục Đọc thêm>>Tin tức Byte