- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Công nghệ sau thu hoạch
- Tên chương trình đào tạo: Postharvest technology
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7540104
- Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 157 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ sau thu hoạch nhằm mục tiêu đào tạo nguồn kỹ sư Công nghệ sau thu hoạch có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng nghề nghiệp thành thạo, năng lực tự chủ và trách nhiệm đúng đắn trong hoạt động nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức và có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên/học viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Kiến thức
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ sau thu hoạch trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, xã hội, ngoại ngữ, tin học, kiến thức bổ trợ và các kiến thức thuộc lĩnh vực liên quan tới chuyên môn Công nghệ sau thu hoạch (Bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm).
Kỹ năng
Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên kỹ năng nghề nghiệp ở các khâu tiếp nhận nguyên liệu, tổ chức, điều hành sản xuất, tư vấn, phân tích, đánh giá, kiểm tra, kiểm soát chất lượng nguyên liệu nông sản và sản phẩm thực phẩm; kỹ năng nghiên cứu, giảng dạy và phát triển sản phẩm thực phẩm.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Chương trình đào tạo giúp sinh viên có năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm với cá nhân, xã hội và nghề nghiệp trong thực tiễn như trách nhiệm công dân; năng lực làm việc độc lập; thích nghi với môi trường làm việc thay đổi nhưng vẫn giữ được đạo đức nghề nghiệp; năng lực tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành CNSTH
– PLO1.2. Vận dụng được kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng tư duy để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Công nghệ sau thu hoạch một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Vận dụng được kiến thức cơ sở chuyên ngành cho lựa chọn, xử lý, bảo quản nông sản thực phẩm; tính toán và lựa chọn công nghệ sản xuất thực phẩm; phân tích, kiểm tra, đánh giá chất lượng nông sản thực phẩm; có khả năng phân tích, đánh giá, nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm.
– PLO1.4. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành trong tính toán, thiết kế, tổ chức thực hiện, phân tích, đánh giá các quy trình, công nghệ bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; đánh giá tổn thất và quản lý chất lượng nông sản thực phẩm trong quá trình bảo quản;
– PLO1.5. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động bảo quản-chế biến nông sản-thực phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và an toàn sản xuất;
– PLO1.6. Vận dụng được kiến thức về kỹ năng mềm, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, giá trị nông sản thực phẩm trên chuỗi cung ứng nông sản, thực phẩm;
– PLO1.7. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành và phương pháp luận khoa học trong nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn công nghệ sau thu hoạch.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành công nghệ sau thu hoạch một cách phù hợp.
– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc
– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Thực hiện được nhiệm vụ chuyên môn trong bảo quản và chế biến nông sản thực phẩm như điều hành sản xuất, đánh giá tổn thất, kiểm soát chất lượng nông sản thực phẩm trong quá trình bảo quản, chế biến.
– PLO2.6. Có kỹ năng cơ bản trong xây dựng nghiên cứu, giảng dạy, quản lý sản xuất trong hoạt động chuyên môn công nghệ sau thu hoạch; Có kỹ năng cơ bản tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
– PLO2.7. Có kỹ năng sử dụng thành thạo trang thiết bị, dụng cụ cơ bản được dùng trong nghiên cứu và thực tiễn sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hóa.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành công nghệ sau thu hoạch.
– PLO3.4. Có năng lực tự chủ trong phân tích, đánh giá và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan chuyên môn công nghệ sau thu hoạch.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ sau thu hoạch bậc đại học, có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên môn ở trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Quản lý và Đảm bảo chất lượng thực phẩm. Bên cạnh đó, kỹ sư công nghệ sau thu hoạch hoàn toàn có thể học nâng cao trình độ ở các chuyên ngành phù hợp và ngành gần với chuyên môn Công nghệ sau thu hoạch theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc theo các khóa đào tạo chuyên gia hoạt động trong các lĩnh vực bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm.
- IV. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Tùy theo năng lực của bản thân mà kỹ sư công nghệ sau thu hoạch có thể đảm nhận các vị trí công việc khác nhau trong các tổ chức, doanh nghiệp khác nhau.
– Ở các cơ sở bảo quản, chế biến, sản xuất nông sản – thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi:
+ Nhân viên Quản lý chất lượng (QC: Quality control), giám sát chất lượng (QA: Quality Assurance), phân tích mẫu.
+ Giám sát kỹ thuật, quản lý và chỉ đạo sản xuất, nhân viên hoặc phụ trách bán hàng, marketing sản phẩm,…
– Ở các trường đại học, học viện có đào tạo ngành Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Dinh dưỡng, Phụ gia thực phẩm, Vệ sinh an toàn thực phẩm: Kỹ thuật viên, nghiên cứu viên, giảng viên, cán bộ quản lý chuyên môn.
– Tự tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng nông sản, thực phẩm, phụ gia thực phẩm,…(doanh nghiệp tư nhân).
– Tiếp tục theo học nâng cao trình độ chuyên môn ở các bậc thạc sĩ, tiến sĩ (trong và ngoài nước) ở các chuyên ngành: Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học, Quản lý và đảm bảo chất lượng thực phẩm.
– Làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài liên quan đến lĩnh vực Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Quản lý và đảm bảo chất lượng thực phẩm.
- Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
3 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
4 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
5 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 19 | ||
6 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
7 | CBAN10502 | Hóa lý | 2 | |
8 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
9 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
10 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
11 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
12 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
13 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
14 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
15 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
16 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
17 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
18 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 116 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 40 | ||
Bắt buộc | 34 | |||
19 | CKCN22102 | Công nghệ lạnh thực phẩm | 2 | |
20 | CKCN22202 | Công nghệ sấy nông sản thực phẩm | 2 | |
21 | CKCN31123 | Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm | 3 | |
22 | CKCN31162 | Đồ án thiết bị | 2 | |
23 | CKCN31182 | Hình họa – vẽ kỹ thuật | 2 | |
24 | CKCN23402 | Hóa học thực phẩm | 2 | |
25 | CKCN31793 | Hóa sinh thực phẩm | 3 | |
26 | CKCN31963 | Nhiệt và quá trình thiết bị truyền nhiệt | 3 | |
27 | CKCN31262 | Quá trình và thiết bị chuyển khối | 2 | |
28 | CKCN31272 | Quá trình và thiết bị cơ học | 2 | |
29 | CKCN31302 | Sinh lý, sinh hóa nông sản sau thu hoạch | 2 | |
30 | CKCN27802 | Thiết kế nhà máy thực phẩm | 2 | |
31 | CKCN31412 | Thực hành hóa sinh – vi sinh vật thực phẩm | 2 | |
32 | CKCN19303 | Vi sinh thực phẩm | 3 | |
33 | CKCN31312 | Sinh vật hại nông sản sau thu hoạch | 2 | |
Tự chọn (6/13) | 6 | |||
34 | CKCN20202 | Bao gói thực phẩm | 2 | |
35 | KNPT20902 | Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn | 2 | |
36 | CKCN24502 | Kỹ thuật an toàn và môi trường | 2 | |
37 | CKCN31812 | Kỹ thuật điện – Điều khiển trong Công nghệ thực phẩm | 2 | |
38 | KNPT33803 | Kế toán doanh nghiệp | 3 | |
39 | CKCN29102 | Vật lý học thực phẩm | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 47 | ||
Bắt buộc | 37 | |||
40 | CKCN31042 | Công nghệ chế biến chè, cà phê, ca cao | 2 | |
41 | CKCN31033 | Công nghệ bảo quản và chế biến rau, quả | 3 | |
42 | CKCN31053 | Công nghệ chế biến thịt, trứng, sữa | 3 | |
43 | CKCN31062 | Công nghệ chế biến thủy sản | 2 | |
44 | CKCN21103 | Công nghệ chế biến đường mía, bánh kẹo | 3 | |
45 | CKCN31092 | Công nghệ sau thu hoạch ngũ cốc, đậu đỗ | 2 | |
46 | CKCN31103 | Đánh giá chất lượng thực phẩm | 3 | |
47 | CKCN31142 | Đồ án Công nghệ | 2 | |
48 | CKCN31852 | Kho và thiết bị kho bảo quản nông sản thực phẩm | 2 | |
49 | KNPT28202 | Marketing nông nghiệp | 2 | |
50 | CKCN31952 | Nghiên cứu và phát triển sản phẩm | 2 | |
51 | CKCN26702 | Quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm | 2 | |
52 | CKCN31602 | Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc thực phẩm | 2 | |
53 | CKCN32072 | Thực hành chuyên ngành CNSTH 1 | 2 | |
54 | CKCN32083 | Thực hành chuyên ngành CNSTH 2 | 3 | |
55 | CKCN32002 | Tiếng Anh chuyên ngành thực phẩm | 2 | |
Tự chọn (10/23) | 10 | |||
56 | CKCN21902 | Công nghệ đồ uống | 2 | |
57 | CKCN31832 | Kỹ thuật nghiên cứu ứng dụng trong CNSTH | 2 | |
58 | CKCN32042 | Tổn thất sau thu hoạch | 2 | |
59 | KNPT31402 | Kinh doanh quốc tế | 2 | |
60 | CKCN26202 | Phụ gia thực phẩm | 2 | |
61 | KNPT33903 | Kế hoạch kinh doanh và quản trị rủi ro | 3 | |
62 | KNPT28602 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | |
63 | CKCN31972 | Seminar Công nghệ sau thu hoạch | 2 | |
64 | CKCN27902 | Thực phẩm truyền thống | 2 | |
65 | CKCN29402 | Xử lý phế, phụ phẩm của thực phẩm | 2 | |
66 | CKCN31612 | Quy phạm thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | ||
67 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
68 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
69 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 9 | ||
70 | CKCN28602 | Tiếp cận nghề CNSTH | 2 | |
71 | CKCN31333 | Thao tác nghề CNSTH | 3 | |
72 | CKCN32164 | Thực tế nghề CNSTH | 4 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
73 | CKCN32014 | Khóa luận tốt nghiệp CNSTH | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 157 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01.2021)