Chương trình đào tạo đại học ngành Phát triển nông thôn

  1. THÔNG TIN CHUNG
  2. Tên chương trình đào tạo: Phát triển nông thôn
  3. Tên chương trình đào tạo: Rural development
  4. Trình độ đào tạo: Đại học
  5. Mã ngành đào tạo: 7620116
  6. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  7. Thời gian đào tạo: 4,0 năm
  8. Loại hình đào tạo: Chính quy
  9. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 135 tín chỉ
  10. Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
  11. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
  12. Mục tiêu đào tạo
  13. Mục tiêu chung

Đào tạo cán bộ trình độ đại học về phát triển nông thôn có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khoẻ; có kiến thức cơ bản vững vàng, có kiến thức chuyên môn, kỹ năng tổ chức và có khả năng làm việc trong các cơ quan, tổ chức Nhà nước, tư nhân, các tổ chức đoàn thể – xã hội và tổ chức phi chính phủ liên quan đến phát triển nông thôn, đáp ứng thị trường lao động, phục vụ phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.

  1. Mục tiêu cụ thể

Kiến thức

Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên – xã hội. Nắm vừng kiến thức cơ sở ngành về kinh tế, nguyên lý về phát triển, hệ thống nông nghiệp, giới, kỹ thuật nông nghiệp cơ bản, … tạo điều kiện cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành sâu về phát triển nông thôn.

Kỹ năng

Sinh viên có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết, kỹ năng lập kế hoạch, quản lý, tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới, giám sát và đánh giá các chương trình, dự án phát triển, tư vấn các vấn đề phát triển và khởi nghiệp theo xu hướng hội nhập quốc tế.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Sinh viên làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành phát triển nông thôn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

  1. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
  2. Kiến thức (PLO1)

– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về  khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một cử nhân ngành Phát triển nông thôn.

– PLO1.2. Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một cử nhân ngành phát triển nông thôn một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.

– PLO1.3. Vận dụng các kiến thức về nguyên lý kinh tế, kỹ thuật sản xuất nông lâm thủy sản, các hệ thống nông nghiệp, phát triển cộng đồng và xã hội học nông thôn làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một cử nhân Phát triển nông thôn một cách khoa học và hiệu quả.

– PLO1.4. Vận dụng được các kiến thức về chính sách, quy hoạch, chuỗi giá trị, nguyên lý phát triển, khuyến nông, tổ chức sản xuất, vào phát triển sinh kế của người dân.

– PLO1.5. Thiết kế, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nông nghiệp, tổ chức chuỗi cung ứng và tiêu thụ hàng hóa, cũng như bán hàng hiệu quả, vận hành cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp, nông thôn quy mô nhỏ như doanh nghiệp nhỏ, trang trại và hộ kinh doanh cá thể.

– PLO1.6. Xây dựng và quản lý dự án phát triển phát triển nông thôn, dự án quản lý tài nguyên môi trường, dự án sản xuất kinh doanh, thiết kế và tổ chức thực hiện các chương trình phát triển mỗi xã một sản phẩm trong xây dựng nông thôn mới.

– PLO1.7. Vận dụng được các kiến thức và phương pháp tiếp cận để xây dựng đề tài và thực hiện các nghiên cứu về nghiệp vụ, chuyên môn liên quan đến Phát triển nông thôn.

  1. Kỹ năng (PLO2)

– PLO2.1. Kỹ năng xác định phân tích vấn đề, lựa chọn các giải pháp giải quyết thông qua xây dựng các kế hoach, dự án và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Phát triển nông thôn một cách phù hợp.

– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.

– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.

– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).

– PLO2.5. Kỹ năng đánh giá các chương trình phát triển, đánh giá về xóa đói giảm nghèo, đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)

– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và  làm việc với bối cảnh toàn cầu hóa.

– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.

– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một cử nhân ngành Phát triển nông thôn

– PLO3.4. Thực hiện lập và thực hiện kế hoạch cá nhân và theo đuổi các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn trong các vị trí việc làm lựa chọn.

III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Sau khi ra trường, sinh viên có thể học tiếp chương trình cao học, nghiên cứu sinh trong nước hoặc tham gia các chương trình du học sau đại học ở nước ngoài.

  1. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

– Cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước như: Sở NN&PTNT, sở Kế hoạch đầu tư, Các chi cục/ Phòng Kinh tế hay Phòng NN&PTNT, cán bộ cấp xã, phường.

– Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các Viện và Trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực Phát triển nông thôn.

– Cán bộ, nhân viên kinh doanh làm việc trong các doanh nghiệp, các công ty nhà nước hay các công ty liên doanh hoặc tư nhân trong kinh doanh trong lĩnh vực Nông lâm nghiệp.

– Cán bộ ở các Ban quản lý dự án, Ban quản lý các chương trình, các tổ chức phi chính phủ liên quan đến phát triển sản xuất và phát triển sinh kế cộng đồng.

– Cán bộ trong các cơ quan truyền thông các cấp, trong các công ty, tập đoàn hay các tổ chức phát triển trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.

  1. C. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT Mã học phần Tên học phần Số TC  Ghi chú
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 39  
I Lý luận chính trị  11  
1 CTR1018 Triết học Mác – Lênin 3  
2 CTR1019 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2  
3 CTR1020 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2  
4 CTR1021 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2  
5 CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2  
II Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường  17  
6 CBAN12202 Toán thống kê 2  
7 CBAN11902 Tin học 2  
8 CBAN10304 Hóa học 4  
9 CBAN12302 Vật lý 2  
10 CBAN11803 Sinh học 3  
11 NHOC15302 Sinh thái và môi trường 2  
12 NHOC31572 Công nghệ cao trong nông nghiệp 2  
III Khoa học xã hội và nhân văn 4  
13 KNPT14602 Xã hội học đại cương 2  
14 TNMT29402 Nhà nước và pháp luật 2  
IV Ngoại ngữ không chuyên 7  
15 ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3  
16 ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2  
17 ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2  
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 96  
I Kiến thức cơ sở ngành  28  
  Bắt buộc   22  
18 KNPT20402 Đánh giá nông thôn 2  
19 KNPT21003 Kinh tế học đại cương 3  
20 KNPT20602 Hệ thống nông nghiệp 2  
21 LNGH31102 Khí tượng 2  
22 KNPT20502 Giới và phát triển 2  
23 NHOC31002 Kỹ thuật trồng trọt 2  
24 CNTY26302 Kỹ thuật chăn nuôi 2  
25 TSAN31102 Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản 2  
26 KNPT22502 Phát triển cộng đồng 2  
27 KNPT34723 Chính sách phát triển nông thôn và khởi nghiệp 3  
  Tự chọn (6/14) 6  
28 KNPT22402 Phát triển bền vững 2  
29 NHOC26302 Thực hành nông nghiệp tốt và nông nghiệp an toàn 2  
30 TNMT25802 Pháp luật đất đai 2  
31 KNPT28302 Phương pháp cung ứng và tiêu thụ tập trung 2  
32 KNPT23802 Thống kê kinh tế – xã hội 2  
33 CKCN31682 Bảo quản nông sản 2  
34 KNPT24702 Xã hội học nông thôn 2  
II Kiến thức ngành 42  
  Bắt buộc   32  
35 KNPT28202 Marketing nông nghiệp 2  
36 TNMT29603 Quy hoạch phát triển nông thôn 3  
37 KNPT23402 Tài chính vi mô 2  
38 KNPT29804 Tổ chức sản xuất trong nông nghiệp 4  
39 KNPT22602 Phát triển nông thôn 2  
40 KNPT22202 Phân tích sinh kế 2  
41 KNPT20902 Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn 2  
42 KNPT22902 Phương pháp khuyến nông 2  
43 KNPT23103 Quản lý dự án phát triển 3  
44 KNPT20302 Công tác xã hội trong phát triển nông thôn 2  
45 KNPT23302 Quản lý tài nguyên môi trường nông thôn 2  
46 KNPT28403 Phương pháp nghiên cứu nông thôn 3  
47 KNPT34783 Truyền thông và tổ chức sự kiện 3  
  Tự chọn (10/17)  10  
48 KNPT28502 Quản lý trang trại 2  
49 KNPT28602 Quản trị doanh nghiệp 2  
50 CKCN26702 Quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm 2  
51 KNPT34732 Chuỗi giá trị nông lâm sản 2  
52 NHOC31442 Nông nghiệp hữu cơ 2  
53 KNPT34742 Hợp tác và liên kết trong sản xuất kinh doanh 2  
54 KNPT27102 Phương pháp tiếp cận thị trường nông nghiệp, nông thôn 2  
55 KNPT31203 Thương mại điện tử 3  
III Kiến thức bổ trợ  8  
56 KNPT28002 Kỹ năng bán hàng 2  
57 KNPT21602 Kỹ năng mềm 2  
58 KNPT34752 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo 2  
59 KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2  
IV Thực tập nghề nghiệp 8  
60 KNPT24201 Tiếp cận nghề PTNT 1  
61 KNPT23702 Thao tác nghề PTNT 2  
62 KNPT29705 Thực tế nghề PTNT 5  
V Khóa luận tốt nghiệp 10  
63 KNPT34710 Khóa luận tốt nghiệp PTNT 10  
  KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA 135  
  1. Điều kiện tốt nghiệp:

– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;

– Chứng chỉ giáo dục thể chất;

– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;

– Chuẩn CNTT cơ bản.

(Cập nhật tháng 01/2021)