- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
- Tên chương trình đào tạo: Infrastructure engineering
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7580210
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6.Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 158 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng nhằm mục tiêu đào tạo nguồn kỹ sư xây dựng có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng nghề nghiệp thành thạo, năng lực tự chủ và trách nhiệm đúng đắn trong hoạt động nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức và có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Chương trình đào tạo trang bị cho kỹ sư xây dựng những kiến thức về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức nghề nghiệp trong lập quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết kế công trình hạ tầng, quản lý dự án, tổ chức thi công xây dựng công trình hạ tầng, tư vấn, phân tích và xử lý các vấn đề chuyên môn sâu rộng.
Kỹ năng
Chương trình đào tạo trang bị kỹ năng nghề nghiệp về vận dụng các kiến thức khoa học, đọc và phân tích các bản vẽ kỹ thuật xây dựng, sử dụng phần mềm công nghệ thông tin chuyên ngành, vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác quy hoạch, thiết kế, thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng, phân tích, đánh giá, xử lý vấn đề kỹ thuật và các kỹ năng mềm liên quan đến giao tiếp, thuyết trình, quản lý, lãnh đạo và khởi nghiệp.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Chương trình đào tạo năng lực tự chủ và trách nhiệm với cá nhân, xã hội và nghề nghiệp trong thực tiễn như trách nhiệm công dân; làm việc độc lập; thích nghi môi trường làm việc; đạo đức nghề nghiệp, năng lực tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; Giáo dục thể chất (chứng chỉ); Quốc phòng – An ninh (chứng chỉ); Công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
– PLO1.2. Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng cho phân tích, tính toán các vấn đề chuyên môn và tự động hóa trong thiết kế, lập bản vẽ kỹ thuật.
– PLO1.4. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để lập quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan đô thị.
– PLO.1.5. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để tính toán, thiết kế các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
– PLO1.6. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để quản lý dự án, tổ chức thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
– PLO1.7. Áp dụng được kiến thức chuyên ngành trong tư vấn các vấn đề chuyên môn về công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Có kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng một cách phù hợp;
– PLO2.2. Có kỹ năng xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Có kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
PLO.2.5. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức khoa học cơ bản làm cơ sở cho phân tích và tính toán các vấn đề chuyên môn..
PLO.2.6. Có kỹ năng vận dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn như lập và triển khai các bản vẽ kỹ thuật xây dựng.
PLO.2.7. Có kỹ năng vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác quy hoạch, thiết kế, định giá, thi công và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng.
- Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
– PLO3.4. Thực hiện tốt và có trách nhiệm đối với các vấn đề chuyên môn Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ).
- Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
– Các cơ quan từ trung ương đến địa phương liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình tự Bộ, Cục, Vụ, Viện,… ở Trung ương đến các Sở, Ban, ngành,… tại địa phương về đầu tư xây dựng công trình.
– Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thi công công trình, vật liệu xây dựng.
– Các trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu về xây dựng.
– Các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình.
– Những vị trí việc làm khác tùy theo năng lực cá nhân.
- Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 42 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
3 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
4 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
5 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 20 | ||
6 | CBAN11103 | Toán cao cấp | 3 | |
7 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
8 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
9 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
11 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
12 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
13 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
14 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
15 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
16 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
17 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
18 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 116 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 35 | ||
Bắt buộc | 29 | |||
19 | CKCN13202 | Hình họa | 2 | |
20 | CKCN19202 | Vẽ kỹ thuật | 2 | |
21 | CKCN20803 | Cơ học lý thuyết | 3 | |
22 | CKCS25003 | Sức bền vật liệu | 3 | |
23 | CKCN20703 | Cơ học kết cấu | 3 | |
24 | CKCS24102 | Cơ học lưu chất | 2 | |
25 | CKCS26103 | Vật liệu xây dựng | 3 | |
26 | CKCN31723 | Địa kỹ thuật | 3 | |
27 | CKCN32092 | Thực hành địa kỹ thuật | 2 | |
28 | CKCS23202 | Thủy văn công trình | 2 | |
29 | TNMT25302 | Trắc đạc công trình | 2 | |
30 | CKCN32132 | Thực hành khảo sát xây dựng | 2 | |
Tự chọn (6/16) | 6 | |||
31 | CKCN32012 | Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng | 2 | |
32 | CKCN24502 | Kỹ thuật an toàn và môi trường | 2 | |
33 | CKCS24602 | Kiến trúc dân dụng | 2 | |
34 | CKCS26202 | Luật xây dựng | 2 | |
35 | CKCN25902 | Nhiệt kỹ thuật | 2 | |
36 | CKCS21702 | Kỹ thuật chiếu sáng đô thị | 2 | |
37 | CKCS22102 | Quản lý chất thải rắn | 2 | |
38 | CKCN23102 | Dung sai kỹ thuật đo lường | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 48 | ||
Bắt buộc | 38 | |||
39 | CKCN32033 | Tin học ứng dụng trong xây dựng | 3 | |
40 | CKCS24903 | Quy hoạch và thiết kế đô thị | 3 | |
41 | CKCS25403 | Thiết kế đường ô tô | 3 | |
42 | CKCS24301 | Đồ án Quy hoạch kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 1 | |
43 | CKCN23603 | Kết cấu bê tông cốt thép | 3 | |
44 | CKCS24201 | Đồ án kết cấu bê tông cốt thép | 1 | |
45 | CKCS24503 | Kết cấu thép | 3 | |
46 | CKCS21903 | Nền và móng công trình | 3 | |
47 | CKCS22802 | Thiết kế nhà dân dụng và công nghiệp | 2 | |
48 | CKCN31703 | Cấp thoát nước | 3 | |
49 | CKCS24401 | Đồ án Thiết kế kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 1 | |
50 | CKCN25003 | Kỹ thuật thi công và quản lý công trình | 3 | |
51 | CKCN32152 | Thực hành thi công | 2 | |
52 | CKCS24803 | Lập dự toán xây dựng | 3 | |
53 | CKCS22703 | Thiết kế cung cấp điện | 3 | |
54 | CKCN31761 | Đồ án Thi công KTCSHT | 1 | |
Tự chọn (10/24) | 10 | |||
55 | CKCN24402 | Kinh tế xây dựng | 2 | |
56 | CKCN31922 | Lập dự án đầu tư xây dựng | 2 | |
57 | CKCN25602 | Máy xây dựng | 2 | |
58 | CKCS20402 | Công trình trên nền đất yếu | 2 | |
59 | CKCN24202 | Kiểm định công trình | 2 | |
60 | CKCS20902 | Động lực học công trình | 2 | |
61 | CKCN23702 | Kết cấu nhà thép | 2 | |
62 | CKCS21202 | Kết cấu bê tông ứng suất trước | 2 | |
63 | CKCS25302 | Thiết kế công trình thủy lợi | 2 | |
64 | CKCS22502 | Thiết kế công trình ngầm | 2 | |
65 | CKCS22002 | Phương pháp phần tử hữu hạn | 2 | |
66 | TNMT20702 | Đánh giá tác động môi trường | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | ||
67 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
68 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
69 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 13 | ||
70 | CKCN32022 | Tiếp cận nghề CSHT | 2 | |
71 | CKCN32055 | Thao tác nghề CSHT | 5 | |
72 | CKCN32176 | Thực tế nghề CSHT | 6 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
73 | CKCN32214 | Khóa luận tốt nghiệp CSHT | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 158 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01/2021)