Tuyển sinh đại học chính quy 2013, trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế |
Chuyên Ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Kiến thức và kỹ năng của sinh viên sau khi ra trường
Ngành phát triển nông thôn đào tạo cán bộ có kiến thức cơ bản vững vàng, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng tổ chức và phát triển nông thôn, có khả năng làm việc trong các đơn vị, tổ chức Nhà nước và tư nhân, các tổ chức đoàn thể – xã hội và tổ chức phi chính phủ liên quan đến phát triển nông thôn. Chương trình đào tạo Phát triển nông thôn sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở ngành về xã hội học nông thôn, phát triển nông thôn, phát triển cộng đồng, nghiên cứu phát triển nông thôn, giới và phát triển, phát triển bền vững, các học phần liên quan đến kinh tế nông nghiệp, môi trường và nông thôn. Ngoài ra, chương trình còn đào tạo còn trang bị những kiến thức liên quan đến xây dựng và quản lý dự án, quản lý và hoạch toán sản xuất kinh doanh trong các trang trại, các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp, … Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo về Phát triển nông thôn, sinh viên sẽ có được nhiều kỹ năng nghề nghiệp quan trọng như: Có khả năng thực hiện nhiệm vụ tư vấn phát triển; Có khả năng xây dựng và đề xuất dự án phát triển; Có thể thực hiện khảo sát đánh giá nông thôn cho các mục đích khác nhau; Có khả năng thực hiện đánh giá kết thúc dự án; Có kỷ năng quản lý dự án; Có thể xây dựng và đăng ký đề tài nghiên cứu liên ngành; Có khả năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, trang trại; Có thể lập kế hoạch nghiên cứu thị trường và đánh giá hiệu quả chuỗi nông sản phẩm; Có thể thực hiện phân tích và đánh giá sinh kế cộng đồng; Có thể thực hiện phân tích và nghiên cứu về giới; Có thể phân tích hạch toán tài chính của doanh nghiệp, trang trại và hộ sản xuất; Có thể thực hiện phân tích hạch toán kinh tế của hoạt động; Có thể phân tích và đưa ra khuyến nghị chính sách cho nông nghiệp và nông thôn; Có thể phân tích và đưa ra khuyến nghị chính sách cho quản lý tài nguyên và môi trường. Cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi ra trường Sau thời gian 4 năm, với một khối lượng kiến thức cơ bản, cơ sở liên ngành, chuyên ngành theo định hướng đa chuyên môn, liên thông sẽ giúp sinh viên ra trường có nhiều cơ hội làm việc ở các cơ quan phát triển, các cơ sở đào tạo và viện nghiên cứu, đặc biệt là các cơ quan đơn vị đòi hỏi cán bộ có kiến thức và kỷ năng tổng hợp-đa ngành, như: Các cơ quan quản lý nhà nước với vị trí công tác đòi hỏi cán bộ có kiến thức tổng hợp như xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch, theo dỏi và tổng hợp tình hình, các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện, xã về phát triển nông thôn như: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở kế hoạch đầu tư, Chi cục phát triển nông thôn, Chi cục HTX, ngành nghề, Phòng NN& PTNT huyện, và UBND các cấp; Các đơn vị tư vấn kỷ thuật, công ty dịch vụ phát triển, cơ sở đào tạo, nghiên cứu về phát triển nông thôn, các chương trình, dự án tổng hợp về phát triển kinh tế xã hội; Các tổ chức quốc tế, các tổ chức Phi chính phủ trong và ngoài nước đầu tư hỗ trợ cho Việt Nam liên quan đến phát triển nông thôn. Cơ hội du học Ngành PTNT tạo cơ hội để bạn định hướng phát triển sự nghiệp cho bản thân theo học Thạc sĩ, Tiến sĩ và nhiều điều kiện để du học cao học và nghiên cứu sinh tại chương trình đào tạo thạc sỹ Phát triển nông thôn tại Trường đại học Nông lâm Huế và các cơ sở đào tạo tại Úc, Hungary, Thụy Điển, Nhật Bản, Thái Lan, Philipine… Có nhiều nguồn học bổng của các tổ chức quốc tế và các nước phát triển dành cho ngành PTNT. Phần lớn học bổng đều ưu tiên cho ứng viên có nguyện vọng theo học các ngành trong lĩnh vực: Xã hội học phát triển, Phát triển cộng đồng, Phát triển nông thôn, Giới và phát triển; Kinh doanh nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Phát triển bền vững; Quản lý dự án phát triển; Phát triển xã hội… Chương trình đào tạo Phát triển thôn thôn Quản lý dự án do Khoa Khuyến nông và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông lâm phụ trách, Khoa có 33 giáo viên cơ hữu được đào tạo cơ bản, có kiến thức đa ngành. Trong đó có 6 tiến sỹ, 2 Phó Giáo sư, trên 70% giáo viên có trình độ sau đại học, được đào tạo ở nước ngoài như Nhật Bản, Đức, Pháp, Úc, Thụy Điển, Philipine, Mỹ, Thái Lan …có năng lực chuyên môn cao, khả năng ngoại ngữ tốt có thể cập nhật kiến thức quốc tế vào chương trình đào tạo. Các giáo viên có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong xây dựng, đánh giá dự án, tìm kiếm tài trợ, quản lý và tổ chức thực hiện các dựa án về phát triển nông nghiệp, nông thôn; thường xuyên làm việc với chuyên gia, tổ chức nước ngoài. Một số giáo viên là tư vấn cao cấp cho các do các tổ chức nước ngoài tài trợ. Khoa có khả năng cung cấp các dịch vụ và tư vấn trong lĩnh vực khuyến nông, phát triển nông nghiệp, nông thôn |
Nội dung chi tiết chương trình đào tạo Phát triển Nông thôn |
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC |
---|---|---|---|
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 49 | |
I | Lý luận chính trị | 10 | |
|
CTR1016 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 2 |
|
CTR1017 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 3 |
|
CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
|
CTR1033 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | 3 |
II | Giáo dục thể chất | ||
III | Giáo dục quốc phòng | ||
IV | Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT | 33 | |
|
ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 |
|
ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 |
|
ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 |
|
CBAN11404 | Toán cao cấp C | 4 |
|
CBAN11703 | Xác suất – Thống kê | 3 |
|
CBAN10304 | Hóa học | 4 |
|
CBAN10603 | Hóa phân tích | 3 |
|
CBAN11503 | Vật lý đại cương | 3 |
|
CBAN11002 | Tin học đại cương | 2 |
|
CBAN10702 | Sinh học đại cương | 2 |
|
NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 |
|
LNGH10503 | Biến đổi khí hậu đại cương | 3 |
V | Khoa học xã hội và nhân văn | 6 | |
|
LUA1022 | Nhà nước và pháp luật | 2 |
|
KNPT13502 | Tâm lý học đại cương | 2 |
|
KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 77 | |
I | Kiến thức cơ sở ngành | 19 | |
|
KNPT20602 | Hệ thống nông nghiệp | 2 |
|
KNPT24702 | Xã hội học nông thôn | 2 |
|
KNPT22502 | Phát triển cộng đồng | 2 |
|
KNPT20402 | Đánh giá nông thôn | 2 |
|
KNPT21003 | Kinh tế học đại cương | 3 |
|
KNPT21302 | Kinh tế nông thôn | 2 |
|
KNPT22602 | Phát triển nông thôn | 2 |
|
KNPT23802 | Thống kê kinh tế – xã hội | 2 |
|
KNPT22402 | Phát triển bền vững | 2 |
II | Kiến thức ngành | 36 | |
Bắt buộc | 30 | ||
|
KNPT22202 | Phân tích sinh kế | 2 |
|
KNPT20502 | Giới và phát triển | 2 |
|
KNPT23402 | Tài chính vi mô | 2 |
|
KNPT20202 | Chính sách phát triển nông thôn | 2 |
|
KNPT20103 | Chiến lược và kế hoạch phát triển | 3 |
|
TNMT23502 | Quy hoạch phát triển nông thôn | 2 |
|
KNPT20302 | Công tác xã hội trong phát triển nông thôn | 2 |
|
KNPT23103 | Quản lý dự án phát triển | 3 |
|
KNPT20902 | Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn | 2 |
|
KNPT23202 | Quản lý nông trại | 2 |
|
LNGH21903 | Giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu | 3 |
|
KNPT22902 | Phương pháp khuyến nông | 2 |
|
KNPT21803 | Nghiên cứu phát triển nông thôn | 3 |
Tự chọn (6/20) | 6 | ||
|
KNPT23302 | Quản lý tài nguyên môi trường nông thôn | 2 |
|
CKCN26702 | Quản lý chất lượng nông sản, thực phẩm | 2 |
|
KNPT21202 | Kinh tế nông nghiệp | 2 |
|
KNPT24402 | Tổ chức và thể chế cộng đồng | 2 |
|
KNPT21702 | Lập kế hoạch khuyến nông | 2 |
|
KNPT24302 | Tổ chức công tác khuyến nông | 2 |
|
KNPT22902 | Phương pháp khuyến nông | 2 |
|
KNPT21502 | Kinh tế tài nguyên và môi trường | 2 |
|
KNPT22102 | Phân tích chuổi giá trị nông sản | 2 |
|
NHOC26302 | Thực hành nông nghiệp tốt và nông nghiệp an toàn | 2 |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | |
|
KNPT24502 | Truyền thông phát triển | 2 |
|
KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 |
|
KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 6 | |
|
KNPT24202 | Tiếp cận nghề PTNT | 2 |
|
KNPT23702 | Thao tác nghề PTNT | 2 |
|
KNPT24002 | Thực tế nghề PTNT | 2 |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 10 | |
|
KNPT20810 | Khóa luận tốt nghiệp PTNT | 10 |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 126 |