- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Quản lý đất đai
- Tên chương trình đào tạo: Land management
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7850103
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 157 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo người Kỹ sư Quản lý đất đai có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức tốt; Có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý đất đai; Có khả năng làm việc năng động, sáng tạo và hiệu quả tại các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn, các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan khác có liên quan đến quản lý đất đai; Có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Đào tạo người Kỹ sư Quản lý đất đai có kiến thức chuyên môn vững vàng để thực hiện tốt các công việc của ngành Quản lý đất đai.
Kỹ năng
Đào tạo người Kỹ sư Quản lý đất đai có đầy đủ các kỹ năng phù hợp để để thực hiện hiệu quả các công việc của ngành Quản lý đất đai.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Đào tạo người Kỹ sư Quản lý đất đai có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức tốt; năng động, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao trong nghề nghiệp và cuộc sống.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Quản lý đất đai.
– PLO1.2: Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Quản lý đất đai một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Vận dụng được các kiến thức về pháp luật đất đai, địa lý kinh tế, bản đồ học và hệ thống thông tin địa lý để làm nền tảng lý luận và thực tiễn nhằm thực hiện hiệu quả các công việc của ngành Quản lý đất đai.
– PLO1.4. Vận dụng được các kiến thức chuyên môn về xây dựng và thực thi chính sách đất đai; thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật phục vụ quản lý đất đai; xây dựng và thực thi hệ thống hành chính cũng như tài chính đất đai để quản lý và sử dụng đất có hiệu quả.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Có kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn của ngành Quản lý đất đai một cách phù hợp.
– PLO2.2. Có kỹ năng xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Có kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Có kỹ năng về các vấn đề gồm: Đo đạc và xây dựng các loại bản đồ phục vụ cho việc quản lý và sử dụng đất; Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn; Xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính, định giá đất, đánh giá đất, thống kê và kiểm kê đất đai; Giải quyết tốt các vấn đề về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đất đai; Phân tích và vận dụng đúng các văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước để thực hiện hiệu quả việc quản lý và sử dụng đất cũng như thực hiện các công việc liên quan khác.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hóa.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm; hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Quản lý đất đai.
– PLO3.4. Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề trong lĩnh vực quản lý đất đai; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động quản lý đất đai ở các cấp; có năng lực đề xuất các sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; luôn nhiệt tình, tận tâm và làm việc hiệu quả khi thực hiện các công việc chuyên môn với các bên liên quan.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi ra trường, người học có thể học tiếp chương trình cao học, nghiên cứu sinh trong nước hoặc tham gia các chương trình sau đại học ở nước ngoài.
- IV. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp đại học ngành Quản lý đất đai, người học có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau trong các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương và các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực Quản lý đất đai bao gồm: Bộ Tài nguyên & Môi trường; Tổng cục quản lý đất đai; Sở Tài nguyên & Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai các tỉnh và chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; Trung tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện; Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên & Môi trường; Cán bộ địa chính cấp phường, xã; Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các viện nghiên cứu có chuyên ngành về Quản lý đất đai; Công ty đo đạc; Công ty tư vấn quy hoạch; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản,…
- C. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
3 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
4 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
5 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 19 | ||
6 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
7 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
8 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
9 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
11 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
12 | TNMT11002 | Địa lý kinh tế | 2 | |
13 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
14 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
15 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
16 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
17 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
18 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 116 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 29 | ||
Bắt buộc | 23 | |||
19 | NHOC31853 | Thổ nhưỡng | 3 | |
20 | TNMT25404 | Trắc địa | 4 | |
21 | TNMT31053 | Trắc địa thực hành | 3 | |
22 | TNMT10202 | Bản đồ học | 2 | |
23 | TNMT20102 | Bản đồ địa chính | 2 | |
24 | TNMT31033 | Thực hành xây dựng bản đồ | 3 | |
25 | TNMT25802 | Pháp luật đất đai | 2 | |
26 | TNMT21403 | Hệ thống thông tin địa lý | 3 | |
27 | TNMT21302 | Hệ thống định vị toàn cầu | 2 | |
Tự chọn (6/14) | 6 | |||
28 | TNMT31042 | Trắc địa ảnh | 2 | |
29 | TNMT23202 | Quản lý nguồn nước | 2 | |
30 | TNMT31242 | Quản lý thuế và lệ phí | 2 | |
31 | TNMT31202 | Pháp luật về kinh doanh bất động sản | 2 | |
32 | TNMT31222 | Phân tích và dự báo kinh tế | 2 | |
33 | TNMT22102 | Lập dự án đầu tư bất động sản | 2 | |
34 | TNMT24002 | Tài nguyên đất đai | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 56 | ||
Bắt buộc | 50 | |||
35 | TNMT25203 | Tin học chuyên ngành quản lý đất đai | 3 | |
36 | TNMT20602 | Đánh giá đất | 2 | |
37 | TNMT31422 | Quy hoạch vùng | 2 | |
38 | TNMT31272 | Quy hoạch nông thôn | 2 | |
39 | TNMT31233 | Quản lý hành chính về đất đai và bất động sản | 3 | |
40 | TNMT29303 | Đăng ký thống kê đất đai và bất động sản | 3 | |
41 | TNMT29903 | Thực hành đăng ký thống kê đất đai và bất động sản | 3 | |
42 | TNMT23604 | Quy hoạch sử dụng đất | 4 | |
43 | TNMT31013 | Thực hành quy hoạch | 3 | |
44 | TNMT31633 | Quy hoạch đô thị | 3 | |
45 | TNMT21503 | Hệ thống thông tin nhà đất | 3 | |
46 | TNMT31084 | Định giá đất và bất động sản | 4 | |
47 | TNMT31063 | Viễn thám | 3 | |
48 | TNMT27402 | Quản lý xây dựng đô thị | 2 | |
49 | TNMT24402 | Thị trường bất động sản | 2 | |
50 | TNMT29202 | Thanh tra đất đai | 2 | |
51 | TNMT29102 | Bồi thường giải phóng mặt bằng | 2 | |
52 | TNMT20702 | Đánh giá tác động môi trường | 2 | |
53 | TNMT23002 | Quản lý đất nông nghiệp bền vững | 2 | |
Tự chọn (6/14) | 6 | |||
54 | TNMT29502 | Quản lý đất ngập nước | 2 | |
55 | TNMT22002 | Kinh tế đất | 2 | |
56 | TNMT31322 | Xử lý số liệu chuyên ngành | 2 | |
57 | TNMT23802 | Suy thoái và phục hồi đất | 2 | |
58 | TNMT31182 | Môi giới bất động sản | 2 | |
59 | TNMT27302 | Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp | 2 | |
60 | TNMT31642 | Seminar Quản lý đất đai | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 8 | ||
61 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
62 | KNPT24802 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 | |
63 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
64 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 9 | ||
65 | TNMT25101 | Tiếp cận nghề QLĐ | 1 | |
66 | TNMT31664 | Thao tác nghề QLĐ | 4 | |
67 | TNMT31684 | Thực tế nghề QLĐ | 4 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
68 | TNMT31514 | Khóa luận tốt nghiệp QLĐ | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 157 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01/2021)