Những điểm mới trong tuyển sinh năm 2018 của trường Đại học Nông Lâm Huế

1. ĐỔI TÊN, MỞ MỚI MỘT SỐ NGÀNH ĐÀO TẠO
Năm 2018 Đại học Nông Lâm (ký hiệu mã trường DHL) sẽ tuyển sinh 2420 chỉ tiêu với tổng cộng 24 ngành nghề đào tạo, trong đó có hai ngành mới gồm: Bất động sản và Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm;đồng thời trường cũng ngưng tuyển sinh đối với hệ Cao Đẳng, ngành Công thôn. Một số ngành đào tạo của trường tuyển sinh năm 2017 được đổi tên mới như: ngành Lâm nghiệp đổi tên thành ngànhLâm học, ngành Quản lý nguồn lợi thủy sản đổi tên thành ngànhQuản lý thủy sản.
2. BỔ SUNG THÊM CÁC KHỐI XÉT TUYỂN
So với các năm tuyển sinh trước đây, năm 2018 trường đã tiến hành đa dạng thêm các khối thi xét tuyển để tạo nhiều cơ hội cho thí sinh thông qua việc bổ sung thêm ở mỗi ngành hai khối thi. Bên cạnh hai khối xét tuyển truyền thống A00(Toán, Lý, Hóa) và B00(Toán, Hóa, Sinh), năm nay trường xét tuyển thêm nhiều khối thi, các bạn thí sinh có thể dựa theo khối thi chủ lực của bản thân để lựa chọn ngành xét tuyển theo thông tin cụ thể sau đây:

stt Ngành xét tuyển Khối xét tuyển Chỉ tiêu
xét tuyển
Mã ngành Tên ngành
1 7602105 Chăn nuôi (song ngành Chăn nuôi – Thú Y) B00; B02; B08; A00 200
2 7640101 Thú y 200
3 7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; D07; C02 150
4 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm B00; A00; D01; A01 50
5 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; C02 80
6 7540104 Công nghệ sau thu hoạch B00; A00; B08; D07 70
7 7520114 Kỹ thuật cơ – điện tử A00; A01; A02; C01 60
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 80
9 7620201 Lâm học B00; C13; D08; A02 100
10 7620202 Lâm nghiệp đô thị 50
11 7620211 Quản lý tài nguyên rừng 100
12 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản A00; A02; B00; D07 50
13 7620301 Nuôi trồng thủy sản B00; B04; A00; C13 250
14 7620305 Quản lý thủy sản 50
15 7620302 Bệnh học thủy sản 50
16 7850103 Quản lý đất đai A00; D01; C04; C00 150
17 7340116 Bất động sản 150
18 7620102 Khuyến nông(song ngành Khuyến Nông -Phát triển nông thôn) B00; C04; C00; D15 50
19 7620116 Phát triển nông thôn C00; D01; C04; D15 150
20 7620110 Khoa học cây trồng B00; B04; B02; A00 140
21 7620112 Bảo vệ thực vật 100
22 7620109 Nông học 60
23 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 50
24 7620103 Khoa học đất B00; B04; B02; A00 30
TỔNG CHI TIÊU NĂM 2018 2420

*****Ghi chú: tổ hợp các môn thi theo khối xét tuyển vào trường ĐHNL – ĐHH

STT KHỐI THI TỔ HỢP MÔN THI
1 A00 Toán, Lý, Hóa
2 A01 Toán, Lý, Anh
3 A02 Toán, Lý, Sinh
4 B00 Toán, Sinh, Hóa
5 B02 Toán, Sinh, Địa
6 B04 Toán, Sinh, Giáo dục công dân
7 B08 Toán, Sinh, Anh
8 C00 Văn, Sử, Địa
9 C01 Văn, Toán, Lý
10 C02 Văn, Toán, Hóa
11 C04 Văn, Toán, Địa
12 C13 Văn, Sinh, Địa
13 D1 Toán, Văn, Anh
14 D07 Toán, Hóa, Anh
15 D08 Toán, Sinh, Anh
16 D15 Văn, Địa, Anh

3. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN THEO NHÓM NGÀNH
Năm 2018 trường ĐH Nông Lâm có 11 ngành xét tuyển theo nhóm ngành, bao gồm Nhóm ngành Lâm nghiệp và Quản lý tài nguyên môi trường rừng (Lâm học, Lâm nghiệp đô thị và Quản lý tài nguyên rừng); Nhóm ngành Thủy sản (Nuôi trồng thủy sản, Quản lý thủy sản, Bệnh học thủy sản); Nhóm ngành Trồng trọt và Nông nghiệp công nghệ cao (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông học, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Khoa học đất).

4. BỔ SUNG THÊM PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN THEO HỌC BẠ LỚP 12
Bên cạnh phương thức xét tuyển chủ yếu dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia để lấy 1967 chỉ tiêu, năm nay trường ĐH Nông lâm sẽ bổ sung thêm phương thức xét tuyển dựa theo kết quả học tập lớp 12 (xét theo học bạ):
***** Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình (làm tròn đến một chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 12;
***** Điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển phải >= 6.0 (theo thang điểm 10).
Tổng cộng 448 chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ của 17 ngành đào tạoCác ngành có chỉ tiêu xét tyển theo học bạ bao gồm:

Stt Ngành xét tuyển Khối xét tuyển Chỉ tiêu
xét tuyển theo học bạ
Mã ngành Tên ngành
1 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; C02 14
2 7540104 Công nghệ sau thu hoạch B00; A00; B08; D07 14
3 7620201 Lâm học B00; C13; D08; A02 30
4 7620202 Lâm nghiệp đô thị 15
5 7620211 Quản lý tài nguyên rừng 30
6 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản A00; A02; B00; D07 15
7 7620301 Nuôi trồng thủy sản B00; B04; A00; C13 50
8 7620305 Quản lý thủy sản 20
9 7620302 Bệnh học thủy sản 20
10 7850103 Quản lý đất đai A00; D01; C04; C00 50
11 7340116 Bất động sản 50
12 7620102 Khuyến nông(song ngành Khuyến Nông -Phát triển nông thôn) B00; C04; C00; D15 10
13 7620110 Khoa học cây trồng B00; B04; B02; A00 40
14 7620112 Bảo vệ thực vật 30
15 7620109 Nông học 20
16 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 25
17 7620103 Khoa học đất B00; B04; B02; A00 15
TỔNG CHI TIÊU NĂM 2018 448

***** Ngành Công nghệ thực phẩm (7540101) xét tuyển thẳng 05 chỉ tiêu áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và được giải 3 trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc Gia của một môn trong tổ hợp các môn xét tuyển theo ngành.