- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Khuyến nông
- Tên chương trình đào tạo: Agricultural extension
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành: 7620102
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,0 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 135 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực ngành Khuyến nông kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp giỏi; có kiến thức chuyên sâu và kỹ năng tốt trong lĩnh vực Khuyến nông; có năng lực làm việc tại các cơ quan tổ chức chính phủ, tổ chức phi chính phủ, cơ quan nghiên cứu, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội liên quan đến chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và phát triển nông nghiệp, nông thôn tương xứng với trình độ đào tạo; có phẩm chất chính trị, đạo đức và thái độ phục vụ tốt; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc, có ý thức phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Đào tạo trình độ đại học để sinh viên có các kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện chuyên sâu về ngành Khuyến nông, có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và phát luật, nắm vững các nguyên lý, quy luật tự nhiên xã hội chung về giáo dục chính trị, an ninh quốc phòng, giáo dục thể chất, công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ làm nền tảng cho xây dựng và thực hiện các chương trình khuyến nông.
Kỹ năng
Sinh viên có kỹ năng phân tích vấn đề, lập kế hoạch, thiết kế, tổ chức thực hiện, quản lý và đánh giá các hoạt động Khuyến nông đáp ứng nhu cầu thực tiễn; kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp trong việc thực hiện các công việc chuyên môn tại các doanh nghiệp nông nghiệp và cơ quan sự nghiệp về Khuyến nông và PTNT.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên làm việc độc lập hoặc theo nhóm thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn và phổ biến các kiến thức thuộc ngành Khuyến nông, tập hợp các sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất; quốc phòng – an ninh; công nghệ thông tin vào công việc thực tiễn của một cử nhân ngành Khuyến nông.
– PLO1.2. Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của cử nhân Khuyến nông một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Vận dụng được kiến thức về kỹ thuật nông nghiệp và các kiến thức về kinh tế – xã hội nông thôn làm nền tảng cho xây dựng, thực hiện và phát triển các chương trình khuyến nông một cách khoa học và hiệu quả nhất.
– PLO1.4. Sử dụng được các kiến thức về phương pháp khuyến nông vào quá trình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, xây dựng mô hình nông nghiệp, đào tạo tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
– PLO1.5. Vận dụng được kiến thức về kinh doanh và khởi nghiệp để xây dựng các kế hoạch kinh doanh dịch vụ, chứng nhận về xuất xứ, nhãn hiệu, quảng bá sản phẩm nâng cao hiệu quả của các tiến bộ mới.
– PLO1.6. Phân tích và sử dụng được các kiến thức về truyền thông, quảng bá phát triển và mở rộng thị trường sản phẩm nông nghiệp.
– PLO1.7. Sử dụng được kiến thức để thiết kế, tổ chức thực hiện một nghiên cứu trong lĩnh vực khuyến nông.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Kỹ năng phân tích vấn đề, xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Khuyến nông một cách phù hợp.
– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Kỹ năng đánh giá các mô hình, các hoạt động khuyến nông và kỹ năng truyền thông các chủ trương và các sản phẩm nông nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hóa.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một cử nhân ngành Khuyến nông.
– PLO3.4. Thực hiện lập và thực hiện kế hoạch cá nhân và theo đuổi các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn đối với các vị trí việc làm lựa chọn.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi ra trường, các cử nhân Khuyến nông có thể học tiếp chương trình cao học, chương trình nghiên cứu sinh trong nước. Các cử nhân khuyến nông cũng có thể tham gia các chương trình du học sau đại học ở nước ngoài.
- Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
– Cán bộ tại cơ quan khuyến nông, dịch vụ và tư vấn phát triển: Trung tâm khuyến nông Quốc gia, Trung tâm khuyến nông các tỉnh, trung tâm dịch vụ và chuyển giao kỹ thuật, trạm khuyến nông các huyện và cán bộ, công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến phát triển nông nghiệp.
– Cán bộ kinh doanh làm việc trong các doanh nghiệp, các công ty nhà nước hay các công ty liên doanh hoặc tư nhân trong kinh doanh sản phẩm đầu vào và đầu ra trong sản xuất Nông lâm nghiệp.
– Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các viện và trung tâm nghiên cứu nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Cán bộ làm việc trong các tổ chức Quốc tế, các công ty tư vấn về kinh tế, các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến chuyển giao kỹ thuật và hỗ trợ sinh kế.
– Cán bộ của các dự án/chương trình khuyến nông, phát triển sinh kế và phát triển nông thôn.
– Cán bộ trong các cơ quan truyền thông các cấp, trong các công ty, tập đoàn hay các tổ chức phát triển trong lĩnh vực nông lâm, nghiệp.
- Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 39 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
3 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
4 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
5 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 17 | ||
6 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
7 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
8 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
9 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
10 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
11 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
12 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
13 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
14 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
15 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
16 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
17 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 96 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 28 | ||
Bắt buộc | 22 | |||
18 | NHOC31002 | Kỹ thuật trồng trọt | 2 | |
19 | CNTY26302 | Kỹ thuật chăn nuôi | 2 | |
20 | TSAN31102 | Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản | 2 | |
21 | KNPT21202 | Kinh tế nông nghiệp | 2 | |
22 | KNPT20602 | Hệ thống nông nghiệp | 2 | |
23 | KNPT28902 | Tâm lý học | 2 | |
24 | KNPT20502 | Giới và phát triển | 2 | |
25 | KNPT20402 | Đánh giá nông thôn | 2 | |
26 | KNPT22902 | Phương pháp khuyến nông | 2 | |
27 | KNPT22202 | Phân tích sinh kế | 2 | |
28 | LNGH31102 | Khí tượng | 2 | |
Tự chọn (6/14) | 6 | |||
29 | KNPT28302 | Phương pháp cung ứng và tiêu thụ tập trung | 2 | |
30 | KNPT22402 | Phát triển bền vững | 2 | |
31 | CNTY27102 | Thú y đại cương | 2 | |
32 | NHOC21702 | Công nghệ sản xuất giống cây trồng | 2 | |
33 | CKCN31682 | Bảo quản nông sản | 2 | |
34 | KNPT23802 | Thống kê kinh tế – xã hội | 2 | |
35 | KNPT24702 | Xã hội học nông thôn | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 42 | ||
Bắt buộc | 32 | |||
36 | KNPT29804 | Tổ chức sản xuất trong nông nghiệp | 4 | |
37 | KNPT27504 | Đào tạo trong công tác khuyến nông | 4 | |
38 | CKCN31933 | Lập kế hoạch và đấu thầu dịch vụ khuyến nông | 3 | |
39 | KNPT20902 | Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn | 2 | |
40 | KNPT23103 | Quản lý dự án phát triển | 3 | |
41 | KNPT28602 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | |
42 | KNPT23402 | Tài chính vi mô | 2 | |
43 | KNPT28403 | Phương pháp nghiên cứu nông thôn | 3 | |
44 | KNPT34773 | Tổ chức công tác khuyến nông | 3 | |
45 | KNPT29902 | Tư vấn phát triển nông nghiệp | 2 | |
46 | KNPT34783 | Truyền thông và tổ chức sự kiện | 3 | |
Tự chọn (10/26) | 10 | |||
47 | NHOC31442 | Nông nghiệp hữu cơ | 2 | |
48 | KNPT23302 | Quản lý tài nguyên môi trường nông thôn | 2 | |
49 | KNPT28202 | Marketing nông nghiệp | 2 | |
50 | KNPT34723 | Chính sách phát triển nông thôn và khởi nghiệp | 3 | |
51 | KNPT20302 | Công tác xã hội trong phát triển nông thôn | 2 | |
52 | KNPT28602 | Quản trị doanh nghiệp | 2 | |
53 | NHOC26302 | Thực hành nông nghiệp tốt và nông nghiệp an toàn | 2 | |
54 | KNPT28502 | Quản lý trang trại | 2 | |
55 | KNPT22502 | Phát triển cộng đồng | 2 | |
56 | KNPT34732 | Chuỗi giá trị nông lâm sản | 2 | |
57 | NHOC24902 | Quản lý cây trồng tổng hợp | 2 | |
58 | KNPT31203 | Thương mại điện tử | 3 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 8 | ||
59 | KNPT28002 | Kỹ năng bán hàng | 2 | |
60 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
61 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
62 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 8 | ||
63 | KNPT24101 | Tiếp cận nghề KN | 1 | |
64 | KNPT23602 | Thao tác nghề KN | 2 | |
65 | KNPT29305 | Thực hành nghề KN | 5 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 10 | ||
66 | KNPT33610 | Khóa luận tốt nghiệp KN | 10 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 135 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01/2021)