- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Bảo vệ thực vật
- Tên chương trình đào tạo: Plant protection
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7620112
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 159 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật về lĩnh vực Bảo vệ thực vật có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp giỏi; có năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước, phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Đào tạo trình độ đại học để sinh viên có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện chuyên sâu về ngành Bảo vệ thực vật, có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên – xã hội.
Kỹ năng
Sinh viên có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện nhiệm vụ phức tạp trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật theo xu hướng hội nhập quốc tế.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành Bảo vệ thực vật, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Bảo vệ thực vật.
– PLO1.2. Vận dụng được kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Bảo vệ thực vật một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề thực tiễn về lĩnh vực Bảo vệ thực vật một cách khoa học và hiệu quả.
– PLO1.4. Thực hiện được công tác giám định các đối tượng sinh vật hại tài nguyên thực vật; điều tra, phân tích được số liệu, đánh giá kết quả điều tra; dự tính dự báo sinh vật hại cây trồng; khảo nghiệm và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
– PLO1.5. Thực hiện được quy trình quản lý sinh vật hại cây trồng theo hướng nông nghiệp an toàn, bền vững
– PLO1.6. Phân tích được thị trường, hoạch toán hiệu quả kinh tế, tổ chức và thực hiện kinh doanh sản phẩm bảo vệ thực vật.
– PLO1.7. Vận dụng các kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Bảo vệ thực vật một cách phù hợp.
– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Thiết kế và xây dựng mô hình trình diễn trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Bảo vệ thực vật.
– PLO3.4. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi ra trường, sinh viên có thể học tiếp chương trình cao học, nghiên cứu sinh trong nước hoặc tham gia các chương trình du học sau đại học ở nước ngoài.
- Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
– Cán bộ công chức tại các Sở/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục Kiểm dịch thực vật, Trung tâm Khuyến nông; Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp.
– Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Các viện và trung tâm nghiên cứu về lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
– Cán bộ kỹ thuật và kinh doanh tại các công ty sản xuất và kinh doanh nông nghiệp, thuốc bào vệ thực vật, cán bộ phụ trách các dự án nông nghiệp quốc tế; tham gia các thị trường lao động quốc tế như Isarael, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Úc,…
- Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 39 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
3 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
4 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
5 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 17 | ||
6 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
7 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
8 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
9 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
11 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
12 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
13 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
14 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
15 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
16 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
17 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 120 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 34 | ||
Bắt buộc | 26 | |||
18 | NHOC31853 | Thổ nhưỡng | 3 | |
19 | NHOC31613 | Chọn tạo giống cây trồng | 3 | |
20 | NHOC31262 | Vi sinh vật học trong trồng trọt | 2 | |
21 | NHOC21902 | Di truyền thực vật | 2 | |
22 | NHOC31643 | Hóa sinh thực vật | 3 | |
23 | NHOC25203 | Sinh lý thực vật | 3 | |
24 | NHOC24402 | Phân bón | 2 | |
25 | LNGH31102 | Khí tượng | 2 | |
26 | NHOC20303 | Bệnh cây đại cương | 3 | |
27 | NHOC21403 | Côn trùng học đại cương | 3 | |
Tự chọn (8/16) | 8 | |||
28 | NHOC31012 | Nguyên lý kỹ thuật canh tác | 2 | |
29 | NHOC31592 | Công nghệ tưới tiêu | 2 | |
30 | NHOC25602 | Sức khỏe hạt giống | 2 | |
31 | CBAN10902 | Thực vật học | 2 | |
32 | NHOC28202 | Công nghệ trồng cây có mái che | 2 | |
33 | NHOC22202 | Giá thể và dinh dưỡng cây trồng | 2 | |
34 | NHOC31392 | Công nghệ điều khiển cây trồng | 2 | |
35 | NHOC21702 | Công nghệ sản xuất giống cây trồng | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 54 | ||
Bắt buộc | 44 | |||
36 | NHOC24702 | Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng | 2 | |
37 | NHOC25502 | Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật | 2 | |
38 | NHOC29702 | Kỹ thuật sản xuất cây công nghiệp | 2 | |
39 | NHOC23702 | Kỹ thuật trồng cây ăn quả | 2 | |
40 | NHOC24002 | Kỹ thuật trồng rau | 2 | |
41 | NHOC29802 | Kỹ thuật sản xuất cây lương thực | 2 | |
42 | NHOC29202 | Chuyên đề xây dựng quy trình quản lý dịch hại cây trồng | 2 | |
43 | NHOC31272 | Khảo nghiệm và kinh doanh thuốc BVTV | 2 | |
44 | NHOC21303 | Côn trùng chuyên khoa | 3 | |
45 | NHOC20203 | Bệnh cây chuyên khoa | 3 | |
46 | NHOC22002 | Dịch tễ học bảo vệ thực vật | 2 | |
47 | NHOC23302 | Kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản sau thu hoạch | 2 | |
48 | NHOC21202 | Cỏ dại | 2 | |
49 | NHOC22103 | Động vật hại nông nghiệp | 3 | |
50 | NHOC25102 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 2 | |
51 | NHOC26302 | Thực hành nông nghiệp tốt và nông nghiệp an toàn | 2 | |
52 | NHOC31583 | Công nghệ sinh học ứng dụng trong thực vật | 3 | |
53 | NHOC31782 | Phương pháp giám định côn trùng hại cây trồng | 2 | |
54 | NHOC31772 | Phương pháp giám định bệnh hại cây trồng | 2 | |
55 | NHOC31752 | Miễn dịch thực vật | 2 | |
Tự chọn (10/20) | 10 | |||
56 | NHOC24902 | Quản lý cây trồng tổng hợp | 2 | |
57 | NHOC31552 | Cây dược liệu | 2 | |
58 | NHOC28402 | Trang trại tổng hợp | 2 | |
59 | NHOC23902 | Kỹ thuật trồng hoa và cây cảnh | 2 | |
60 | NHOC28302 | Quản lý dịch hại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính | 2 | |
61 | NHOC22702 | Khảo nghiệm và kiểm định giống cây trồng | 2 | |
62 | NHOC31652 | Kỹ thuật nuôi ong | 2 | |
63 | NHOC31512 | Bảo vệ thực vật trong canh tác hữu cơ | 2 | |
64 | CKCN31682 | Bảo quản nông sản | 2 | |
65 | KNPT21202 | Kinh tế nông nghiệp | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | ||
66 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
67 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
68 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 12 | ||
69 | NHOC26901 | Tiếp cận nghề BVTV | 1 | |
70 | NHOC31795 | Thao tác nghề BVTV | 5 | |
71 | NHOC31216 | Thực tế nghề BVTV | 6 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
72 | NHOC31614 | Khóa luận tốt nghiệp BVTV | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 159 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01/2021)