Thời gian nhập học: Từ 21/8/2019, buổi sáng từ 07h30-11h00, chiều từ 13h30-17h00
Địa điểm: Phòng Công tác sinh viên, trường Đại học Nông Lâm, 102 Phùng Hưng, thành phố Huế.
Lưu ý: Những thí sinh chưa nhận được giấy báo vẫn có thể nhập học bình thường.
Hotline: 0979.467.756 – 0914.215.925 – 0905.376.055
Số tiền học phí và các khoản đầu khóa cần mang theo khi nhập học:
– Các ngành học thuộc nhóm Công nghệ (nhóm 1): Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ – điện tử, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ chế biến lâm sản, Thú y, Quản lý đất đai, Bất động sản, Kỹ thuật trắc địa bản đồ, Sinh học ứng dụng.
– Các ngành thuộc nhóm 2: Quản lý tài nguyên rừng, Lâm học, Lâm nghiệp đô thị, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Quản lý thủy sản, Khoa học cây trồng, Nông học, Công nghệ rau hoa quả & Cảnh quan, Bảo vệ thực vật, Khuyến nông, Phát triển nông thôn.
TT | NỘI DUNG | KINH PHÍ HỆ ĐẠI HỌC (VNĐ) | GHI CHÚ | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||
1 | Học phí học kỳ I năm học 2019-2020 | 5.025.000 | 4.350.000 | Sinh viên được miễn, giảm học phí chuẩn bị thủ tục đúng yêu cầu sẽ không đóng học phí này | |
2 | Bảo hiểm y tế | 704.025 | 704.025 | Thẻ hưởng 1/10/2019 đến 31/12/2020. SV đã có thẻ BHYT hưởng đến năm 2019 thì tạm thời chưa đóng. |
|
3 | Bảo hiểm Thân thể | 75.000 | 75.000 | ||
4 | Khám sức khỏe đầu khóa | 65.000 | 65.000 | ||
5 | Trang phục Thể thao | 75.000 | 75.000 | ||
6 | Trang phục Thực hành – Thực tập | 70.000 | 70.000 | ||
7 | Sổ tay sinh viên, tài liệu nhập học, bảng tên,…. | 80.000 | 80.000 | ||
8 | Thẻ sinh viên tích hợp số tài khoản ngân hàng | 50.000 | 50.000 | Số tiền này được giữ trong tài khoản ngân hàng của sinh viên | |
9 | Thẻ đọc Thư viện, phí sử dụng thư viện trong khóa học | 90.000 | 90.000 | ||
Tổng cộng |
6.234.025 | 5.559.025 |
Lưu ý:
– Sinh viên phải đóng tất cả các khoản kinh phí trên khi nộp hồ sơ và làm thủ tục nhập học.
– Đối với sinh viên đã đóng tiền xác nhận nhập học học bạ đợt 1 (4.500.000) thì mang theo biên lai thu tiền để đối chiếu và đóng các khoản thu khác (mục 2-8).
Hồ sơ nhập học gồm có:
1. Giấy báo trúng tuyển;
2. Học bạ;
3. Giấy khai sinh;
4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp trung học đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước;
5. Các minh chứng để được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh;
6. Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có);
7. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối với nam);
8. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước)
9. Học phí học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 và các khoản thu khác (xem bảng kinh phí ở trên)
Các mục từ 1 đến 5, chỉ nộp bản sao có chứng thực bản sao đúng với bản chính.
Trường hợp thuộc chế độ miễn giảm học phí thì chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục.
ĐỐI TƯỢNG | TỈ LỆ MIỄN, GIẢM | HỒ SƠ CẦN NỘP |
Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | 100% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | – Thẻ thương binh, bệnh binh, người HĐKC bị nhiễm CĐHH, … của cha /mẹ (bản sao có công chứng) – Giấy chứng nhận con thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, … do Phòng Lao động TBXH huyện nơi sinh viên thường trú cấp. |
Học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; | 100% (nộp hồ sơ vào đầu mỗi học kỳ) | – Giấy chứng nhận hộ nghèo/cận nghèo (có giá trị sử dụng trong học kỳ xét miễn giảm ). – Giấy chứng nhận tàn tật, khuyết tật đối với sinh viên bị tàn tật, khuyết tật. |
Con mồ côi cả cha lẫn mẹ | 100% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ. |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | 100% (nộp hồ sơ vào đầu mỗi học kỳ) | – Giấy xác nhận sinh viên thuộc hộ nghèo hay cận nghèo theo mẫu chung do UBND cấp xã nơi sinh viên thường trú cấp (có giá trị sử dụng trong học kỳ xét miễn giảm). – Giấy khai sinh (bản sao có công chứng). |
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | 100% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | – Giấy khai sinh (bản sao có công chứng). – Sổ hộ khẩu thường trú của gia đình. – Giấy chứng nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn do UBND xã cấp (ghi rõ số quyết định công nhận vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn). |
Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển; | 100% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | Quyết định cử đi học của Tỉnh. |
Sinh viên có hộ khẩu thường trú và sinh sống tại Tỉnh Ninh Thuận. | 100% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng). |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 70% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | – Giấy khai sinh (bản sao có công chứng). – Sổ hộ khẩu thường trú của gia đình (bản sao có công chứng). |
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 50% (nộp 1 lần vào đầu khóa học) | – Thẻ cán bộ – Công nhân viên chức bị tai nạn lao động, … của cha /mẹ (bản sao có công chứng). – Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do cơ quan BHXH cấp cho cha /mẹ sinh viên do bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp (bản sao có công chứng). – Giấy chứng nhận con cán bộ – Công nhân viên chức bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH hoặc chính quyền địa phương nơi sinh viên thường trú cấp. |
DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN BỔ SUNG
[table id=26 /]